Ôn thi Tiếng Anh: Đề thi tiếng Anh THPT 2020
- Họ và tên Phùng Linh
- Thời gian làm bài 1 giờ - 0 phút - 0 giây
- Thời gian nộp bài 0 giờ - 44 phút - 50 giây
- Số câu đúng 14
- Số câu sai 36
PARTI
[ɔːlˈrɛdi] [kəmˈpleɪn] [əˈreɪnʤmənt] [ˈtɛmprɪʧə]
[ˈɛvri] [ˈiːvnɪŋ] [pəˈteɪtəʊ] [ˈfæktəri]
PARTII
[ˈjʊərɪneɪt] [ˈɜːʤənt] [ˈɜːbən] [ɜːʤ]
[fæt] [ˈɛni] [gæs] [hæt]
PARTIII
Ở đây cần đại từ quan hệ chỉ người có vai trò làm chủ ngữ trong câu, sau chỗ trống cần điền không có giới từ nên không thể dùng đại từ "whose", do đó đáp án D là đáp án chính xác.
inattention (N): sự thiếu chú ý
Dịch: Thậm chí một giây thiếu chú ý có thể là tai họa cho người phi công.
Câu điều kiện loại 1 được tường thuật gián tiếp -> lùi thì và chia động từ như loại 2
Động từ được đưa ra ở các đáp án B, C và D đều không thể dùng trong cấu trúc với wish và không phù hợp về nghĩa do đó chỉ có đáp án A là đáp án chính xác trong trường hợp này.
What it was like to do something: làm gì thì như thế nào. Ở đây có nghĩa bị động (được nuôi nấng) nên cần động từ ở dạng quá khứ phân từ, do đó đáp án C là đáp án chính xác.
Mệnh đề quan hệ gồm từ quan hệ đi với động từ chia ở thể bị động có thể rút gọn về phân từ quá khứ: that was buried in the sand = buried in the sand
symbol (N) biểu tượng
symbolize (+for) (v) tượng trưng cho; biểu tượng của
symbolic (+of st) (adj) (thuộc) biểu tượng, là tượng trưng cho
Cần 1 danh từ để điền vào chỗ trống.
Dịch: Con đại bàng lấy phước thứ 23 là biểu tượng của sự tinh tế, sức mạnh và niềm tự hào.
- so sánh bằng: so / as + adj + as - So sánh hơn tính từ ngắn + er + than more + tính từ dài + than tính từ ngắn là các tính từ có 1 âm tiết hoặc có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng "y" tính từ dài là các tính từ có 2 âm tiết trở lên
Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức:
as + mệnh đề: như là, theo như... (điều có thật)
as if / as though + mệnh đề chia ở thì quá khứ tương ứng (điều không có thật)
For + khoảng thời gian -> dấu hiệu của thì hoàn thành
Sau as if / as though phải cộng với thì quá khứ -> quá khứ hoàn thành
Chủ ngữ bị thiếu -> cần danh từ thay thế -> cần mệnh đề danh từ
- how... : cách mà...
- what... : điều mà...
- that.. : rằng... / hiện thực rằng ... -> phù hợp nhất về nghĩa
to make someone (tân ngữ) do something: bắt ai làm gì
Chỉ mối quan hệ nhượng bộ:
Although / Even though / Even if / Though + mệnh đề
Despite / In spite of + V-ing / N Adj / Adv + S + V = Although / Even though / Even if / Though + S + V + adj / adv
Ta có: "Bad as her health was" = though her health was bad = in spite of / despite her bad health
Ở đây cần đại từ quan hệ chỉ vật (retirement - việc nghỉ hưu), trước đó lại có giới từ (during), nên chỉ có thể dùng giới từ "which". Do đó đáp án B là đáp án chính xác.
PARTIV
is lose -> is lost; bị động: be + V (p2)
grow (v) -> growth (n); chủ ngữ phải là đại từ/ danh từ / cụm danh từ
sửa thành "the others": số còn lại, dùng để chỉ những người/ vật còn lại trong một tập hợp, trừ những cái đã được nêu. (Dịch: Một số đường hầm trong vách đá là hoàn toàn tự nhiên, số còn lại được đục ra bởi lính dùng để phòng thủ.)
PARTV
"Tôi không ngủ được"; Answer: A/ Tại sao bạn không tắm nước ấm thử xem?; B/ Tôi cũng có thể; C/ Bạn nên dừng điều đó lại; D/ Uống ít cà phê đi -> Đáp án: A
Question: Quả là 1 chương trình tuyệt vời phải không?; Answer: A/ Tuyệt vời. Tôi đã rất thích nó; B/ Tôi không thích các chương trình; C/ Thực ra là tôi không thích các chương trình; D/ Tuyệt Nó tốn rất nhiều tiền -> Đáp án: A
PARTVI
banned -cấm; made illegal - cấm = banned; limited - hạn chế; restricted - hạn chế; given away - phân phát
casualties (thương vong) = deaths (chết); weapons - vũ khí; hunger - cơn đói; disaster - thảm họa
PARTVII
whisper (thì thầm) >< shout (hét); whistle - huýt sáo; talk - nói chuyện; say - nói
extraodinary - phi thường >< little - ít, nhỏ; moderate - bình thường, khiêm tốn; remarkable - đáng lưu ý; sufficient: đủ
PARTVIII
Câu gốc: Bất chấp những tiến triển gần đây trong tình hình chính trị, Nigeria vẫn còn một chặng đường dài trước khi trở về chế độ dân chủ toàn diện. Câu trả lời: Chính phủ Nigeria gần đây đã có những chuyển biến tích cực, nhưng họ vẫn còn nhiều việc phải làm trước khi đạt đến chế độ dân chủ toàn diện. Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa.
Câu gốc: Tôi đã đọc gần hết những tiểu thuyết của Dickens và A Tale of Two Cities là cuốn yêu thích của tôi. Câu trả lời: Trong tất cả những cuốn tiểu thuyết của Dickens mà tôi đã đọc, thực ra là hầu hết trong số đó, A Tale of Two Cities là cuốn ưa thích của tôi.
PARTIX
Câu trả lời: Không đâu. Tớ nghĩ là tác phẩm của anh ý tuyệt lắm. Câu hỏi hợp lý nhất là: Cậu có bao giờ mong rằng tranh ảnh của Keith bớt tầm thường và nhàm chán hơn không?
Câu đáp: Ừ, tớ xin lỗi, nhưng mà chúng ta không thể cứ chờ mãi được. Phương án hợp lý nhất: Cậu chưa ăn phải không?
PARTX
Rock ‘n’ Roll Changes The World
Musicians who want to make it in the world have a lot of options, but the best one to (1)_________ them obscurity to fame might be rock ’n’ roll. Especially in the days when other forms of music are waning, rock ’n’ roll (2)__________ in the memory. Nevertheless, it is music that transcends cultures and keeps the youth of many nations invigorated.
Before rock ’n’ roll, there were many different forms of popular music. If looking at a timeline, the music of African Americans created both jazz and blues. These (3)_________ into what is known as rhythm and blues, which is often just called R&B. With the invention of the electric guitar, rock ’n’ roll came
(4)_________ as musicians experimented with what they could do with the sounds this new style of instrument could make.
Musicians were quick to see the possibilities that rock ’n’ roll offered. Early musicians like Chuck Berry (5)__________ the way for the likes of Elvis Presley, who would go on to become known as the King of Rock ’n’ Roll.
Rock ‘n’ Roll thay đổi thế giới
Những nhạc sĩ muốn thực hiện điều đó trên thế giới có rất nhiều lựa chọn, nhưng sự lựa chọn tốt nhất đưa họ từ những người chưa có tên tuổi trở nên nổi tiếng có thể là nhạc rock ’n’ roll. Đặc biệt trong những ngày mà các loại hình âm nhạc khác đang suy yếu, nhạc rock ’n’ roll vẫn tồn tại trong kí ức. Tuy nhiên, âm nhạc là thứ vượt qua văn hóa và giữ cho lớp trẻ của nhiều quốc gia luôn tràn đầy sức sống.
Trước khi nhạc rock ’n’ roll ra đời, có nhiều loại hình âm nhạc phổ biến khác. Nếu nhìn vào dòng thời gian, nền âm nhạc của người Mỹ gốc Phi tạo ra cả nhạc jazz và nhạc blue. Những thể loại nhạc này phát triển thành một thể loại được biết đến như là Rhythm and Blues, hay thường được gọi là R&B. Với sự ra đời của đàn guitar điện tử, nhạc rock ’n’ roll ra đời khi các nhạc sĩ thử nghiệm với những gì họ có thể làm với những âm thanh mà phong cách âm nhạc mới này có thể tạo ra.
Các nhạc sĩ nhanh chóng nhận thấy những tiềm năng mà nhạc rock ’n’ roll mang lại. Các nhạc sĩ thời kì đầu như Chuck Berry đã mở đường cho những người như Elvis Presley, người sau này được biết đến là ông hoàng nhạc Rock ’n’ Roll.
Lead...to...: đưa đến, dẫn đến thứ gì hay điều gì đó.
Live on in the memory: tồn tại trong kí ức.
Evolve into something: tiến triển thành thứ gì đó. Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa.
Come into being: hình thành, ra đời.
Pave a way for something: mở đường, chuẩn bị cho cái gì.
PARTXI
Is It Safe?
Fracking is a way of getting energy from the ground. First, a special liquid is put into the ground. This liquid cracks rocks under the ground. After the rocks are cracked, oil moves through the cracks. Then it is much easier to take the oil from the ground. Fracking was started in 1947. These days, we are doing more and more fracking. That is why everyone is suddenly talking about it.
A lot of people say that fracking is a good way to get energy. There is some gas that is very difficult to take from the ground. If we didn’t use fracking, we would not be able to get this oil. They say that because the world need more energy, we have to use fracking. Also, it is said that fracking creates a lot of jobs.
However, many people are against fracking. They say that fracking's “special liquid" pollutes the ground, the water, and the air. People who live near fracking areas could have health problems. Moreover, fracking is very loud.
In some countries, fracking is now illegal. The first country to make fracking illegal was France. They did that in 2011. In other countries like England, fracking is legal, but there are many rules that control it. Other countries are waiting to learn more about fracking before they decide whether or not to allow it. However, fracking is very big in the United States. The US is number one fracking country in the world.
People who support fracking say that it can be very safe. They say that first, we need strong laws to make sure that fracking is always done safely. Second, they say that fracking needs safe methods and good technology. It is said by many that after we develop these things, fracking will be great for the whole world. However, other people want fracking to be illegal everywhere. They say that it will never be safe.
We still don’t know enough about fracking. After we learn more about it, we can decide whether it is really a safe way to get energy or not.
Nó có an toàn hay không?
Fracking là một cách để khai thác năng lượng từ lòng đất. Đầu tiên, một chất lỏng đặc biệt được đưa vào lòng đất. Chất lỏng này làm nứt đá dưới lòng đất. Sau khi đá bị nứt, dầu sẽ len lỏi qua các vết nứt. Sau đó việc lấy dầu lên từ lòng đất dễ dàng hơn rất nhiều. Fracking được bắt đầu vào năm 1947. Ngày nay, chúng ta sử dụng kỹ thuật fracking ngày càng nhiều hơn. Đó là lý do vì sao đột nhiên hiện nay tất cả mọi người đều nói về nó.
Nhiều người nói rằng fracking là một cách khai thác năng lượng tốt. Có một số khí thiên nhiên rất khó lấy được từ lòng đất. Nếu không sử dụng kỹ thuật fracking, chúng ta sẽ không thể lấy được loại dầu này. Họ nói rằng vì thế giới cần nhiều năng lượng hơn nên chúng ta phải sử dụng kỹ thuật fracking. Ngoài ra, người ta nói rằng fracking tạo ra rất nhiều công ăn việc làm.
Tuy nhiên cũng có nhiều người phản đối fracking. Họ nói rằng “chất lỏng đặc biệt” của fracking làm ô nhiễm nguồn đất, nước và không khí. Những người sống gần các khu vực fracking có thể gặp các vấn đề về sức khỏe. Hơn nữa, fracking rất ồn.
Ở một số quốc gia, fracking là bất hợp pháp. Quốc gia đầu tiên cấm kỹ thuật fracking là Pháp. Họ làm điều đó vào năm 2011. Ở một số nước khác như Anh, fracking là hợp pháp, nhưng có rất nhiều quy định kiểm soát nó. Các nước khác cũng đang chờ để tìm hiểu thêm về fracking trước khi quyết định có cho phép thực hiện hay không. Tuy nhiên, fracking rất quan trọng ở Mỹ. Mỹ là quốc gia sử dụng kỹ thuật fracking số một trên thế giới.
Những người ủng hộ kỹ thuật fracking nói rằng nó có thể rất an toàn. Họ cho rằng thứ nhất, chúng ta cần có những điều luật nghiêm ngặt để đảm bảo quy trình fracking luôn được thực hiện một cách an toàn. Thứ hai, họ nói rằng fracking cần các phương pháp an toàn và công nghệ tốt. Nhiều người cho rằng sau khi chúng ta phát triển những thứ đó, kỹ thuật fracking sẽ rất tuyệt vời đối với cả thế giới. Tuy nhiên, nhiều người khác lại luốn kỹ thuật này phải được coi là bất hợp pháp ở mọi nơi. Họ cho rằng nó sẽ không bao giờ có thể an toàn.
Những gì chúng ta biết về kỹ thuật fracking vẫn chưa đủ. Sau khi tìm hiểu rõ hơn về nó, chúng ta có thể quyết định xem đó có thực sự là một phương pháp an toàn để khai thác năng lượng hay không.
Điều này có thể được suy ra từ thông tin ở đoạn 2: "There is some gas that is very difficult to take from the ground. If we didn’t use fracking, we would not be able to get this oil." (Có một số khí thiên nhiên rất khó lấy được từ lòng đất. Nếu không sử dụng kỹ thuật fracking, chúng ta sẽ không thể lấy được loại dầu này).
Thông tin này nằm ở câu cuối cùng của đoạn 4: "The US is number one fracking country in the world." (Mỹ là quốc gia sử dụng kỹ thuật fracking số một trên thế giới).
Ở đoạn 1 nói về cơ chế hoạt động của freaking, không hề có thông tin nào cho thấy có bước nước được bơm vào lòng đất qua các vết nứt, do đó thông tin ở đáp án B là không chính xác. Các đáp án còn lại đều có thể được tìm thấy trong bài.
Thông tin này nằm ở hai câu cuối của đoạn đầu tiên: "These days, we are doing more and more fracking. That is why everyone is suddenly talking about it." (Ngày nay, chúng ta sử dụng kỹ thuật fracking ngày càng nhiều hơn. Đó là lý do vì sao đột nhiên hiện nay tất cả mọi người đều nói về nó).
Thông tin này nằm ở câu cuối cùng của đoạn 2: "Also, it is said that fracking creates a lot of jobs." (Ngoài ra, người ta nói rằng fracking tạo ra rất nhiều công ăn việc làm).
"Big" ở đây được hiểu là quan trọng, đồng nghĩa với "important".
Từ hai câu ở đoạn cuối cùng: We still don’t know enough about fracking. After we learn more about it, we can decide whether it is really a safe way to get energy or not." (Những gì chúng ta biết về kỹ thuật fracking vẫn chưa đủ. Sau khi tìm hiểu rõ hơn về nó, chúng ta có thể quyết định xem đó có thực sự là một phương pháp an toàn để khai thác năng lượng hay không), có thể thấy ý kiến được đưa ra ở đáp án C phù hợp nhất với ý của tác giả.
PARTXII
Getting Focused and Flexible with Yoga
In a small room, men and women are getting a great workout. However, there are no weights in this gym. The only piece of equipment is a small rubber mat. On it, they strike unusual poses which are held for minutes at a time. An instructor goes from student to student urging them to relax and breathe deeply, while inspecting their posture. In the end, through the art of yoga they hope to balance their body, mind, and spirit.
Yoga originated in India over 2,000 over years ago. The first yogis weren’t looking to lose weight or get themselves in great shape. Instead, they practise yoga to help them achieve liberation. Yoga became an important part of Hindu culture, and it is mentioned in nearly all of the religion’s ancient scriptures. It wasn’t until the 19th century, however, that Westerners took notice of yoga. In the 1890s, Swami Vievekananda became the first yoga teacher to take on Western students when he toured the US and Europe. His lessons focused primarily on the spiritual aspects, and his speeches intrigued many intellectuals, but it would take some time before yoga would catch on with the masses. That didn’t happen until the 1980s when many Americans and Europeans embraced yoga during a worldwide exercise boom. Yet once it took hold, yoga has increased popularity year by year. It is estimated that over 20 million Americans now practice yoga regularly.
A main reason why contemporary people are hooked on yoga is that it helps to relieve work-related stress. Students are taught to breathe slowly and deeply while concentrating on the present moment and letting go of the past. The challenging postures help to balance the negative effects people experience from sitting in chairs all day. The poses also help people to regain flexibility and improve circulation, which is particularly useful to the elderly.
As yoga became commercialized in the West, many new branches were formed. Ashtanga yoga moves at a fairly quick pace, flowing from pose to pose, power yoga, on the other hand, offers workouts that are designed to increase strength. Another popular style, hot yoga, has students practise in hot environments to help them burn more calories. If you are thinking of studying yoga, try them all and let your heart decide which one is best for you.
Tập trung và dẻo dai hơn với yoga
Trong một căn phòng nhỏ, những người đàn ông và phụ nữ đang có một buổi tập luyện thú vị. Tuy nhiên, không có quả tạ nào trong phòng tập này cả. Thiết bị duy nhất trong phòng là một tấm thảm cao su nhỉ. Trên đó, họ thực hiện những tư thế kì lạ được giữ trong vài phút một lần. Một huấn luyện viên đi từ học viên này đến học viên khác thúc giục họ thư giãn và thở sâu, trong khi đó kiểm tra tư thế của họ. Cuối cùng, thông qua nghệ thuật yoga, họ hy vọng có thể cân bằng cơ thể, tâm trí và tinh thần.
Yoga bắt nguồn từ Ấn Độ hơn 2,000 năm trước đây. Những người đầu tiên luyện tập yoga không để giảm cân hay có được thân hình đẹp. Thay vào đó, họ luyện tập yoga để giúp họ có được sự giải thoát. Yoga trở thành một phần quan trọng trong văn hóa Hindu, và được đề cập trong tất cả các kinh thánh cổ của tôn giáo. Tuy nhiên, mãi cho đến thế kỷ 19 người phương Tây mới chú ý đến yoga. Vào những năm 1980, Swami Vievekananda trở thành giáo viên yoga đầu tiên đưa các sinh viên phương Tây đi theo khi ông đi lưu diễn ở Mỹ và châu Âu. Những bài giảng của ông chủ yếu tập trung vào các khía cạnh tinh thần, và những bài phát biểu của ông khiến nhiều nhà trí thức thích thú, nhưng cũng phải một thời gian sau yoga mới phổ biến với số đông. Điều này không xảy ra cho đến tận những năm 1980 khi nhiều người Mỹ và Âu đi theo yoga trong suốt thời kỳ bùng nổ của việc rèn luyện sức khỏe trên toàn thế giới. Nhưng một khi đã có một ảnh hưởng nhất định, sự phổ biến của yoga tăng lên theo từng năm. Ước tính rằng ngày nay có hơn 20 triệu người Mỹ luyện tập yoga thường xuyên.
Lý do chính khiến con người ngày nay bị lôi cuốn bởi yoga là vì nó giúp làm giảm những căng thẳng liên quan đến công việc. Học viên được dạy cách thở chậm và sâu khi tập trung vào thời điểm hiện tại và quên đi quá khứ. Những tư thế khó giúp cân bằng những ảnh hưởng tiêu cực của việc ngồi trên ghế cả ngày. Các tư thế cũng giúp mọi người lấy lại sự linh hoạt và cải thiện lưu thông, điều này đặc biệt tốt cho người già.
Khi yoga ngày càng được thương mại hóa ở phương Tây, nhiều nhánh mới đã hình thành. Tám nhánh của yoga (ashtanga yoga) di chuyển với nhịp độ khá nhanh, chuyển nhanh từ tư thế này sang tư thế khác, mặt khác, yoga sức mạnh (power yoga) cung cấp các bài tập giúp tăng cường thể lực. Một trường phái yoga phổ biến khác nữa là yoga nóng (hot yoga), học viên luyện tập trong môi trường nóng để đốt cháy nhiều calo hơn. Nếu bạn đang nghĩ đến việc học yoga, hãy thử tất cả các trường phái và để trái tim quyết định xem trường phái nào là phù hợp nhất với mình.
Có thể thấy với đoạn đầu tiên tác giả đang mô tả một lớp học yoga (đáp án C).
"Intrigue" là động từ có nghĩa là hấp dẫn, gợi sự thích thú, đồng nghĩa với "interest".
"That" ở đây chỉ việc "yoga would catch on with the masses". "Catch on" có nghĩa là phổ biến, đồng nghĩa với "become popular", nên có thể hiểu "that" ở đây là "popularity".
Điều này có thể được suy ra từ thông tin ở cuối đoạn 2: "In the 1890s, Swami Vievekananda became the first yoga teacher to take on Western students when he toured the US and Europe. His lessons focused primarily on the spiritual aspects, and his speeches intrigued many intellectuals, but it would take some time before yoga would catch on with the masses..." (Vào những năm 1980, Swami Vievekananda trở thành giáo viên yoga đầu tiên đưa các sinh viên phương Tây đi theo khi ông đi lưu diễn ở Mỹ và châu Âu. Những bài học của ông chủ yếu tập trung vào các khía cạnh tinh thần, và những bài phát biểu của ông khiến nhiều nhà trí thức thích thú, nhưng cũng phải một thời gian sau yoga mới phổ biến với số đông).
Thông tin này nằm ở câu đầu tiên của đoạn 3: "A main reason why contemporary people are hooked on yoga is that it helps to relieve work-related stress." (Lý do chính khiến con người ngày nay bị lôi cuốn bởi yoga là vì nó giúp làm giảm những căng thẳng liên quan đến công việc).
Chỉ có thông tin cho biết "yoga became commercialized in the West" (yoga ngày càng được thương mại hóa ở phương Tây), không có thông tin nào cho rằng nó cải thiện thương mại hóa ở đó, do đó đáp án D là đáp án chính xác. Các đáp án còn lại đều có thể được tìm thấy trong bài.
Chủ đề của đoạn này nằm ở câu đầu tiên: "As yoga became commercialized in the West, many new branches were formed." (Khi yoga ngày càng trở nên thương mại hóa, nhiều nhánh mới đã được hình thành). Từ đó có thể thấy đoạn này giới thiệu các phong cách yoga khác nhau (đáp án C).
Thông tin này có thể được tìm thấy ở câu cuối cùng của đoạn 3: "The poses also help people to regain flexibility and improve circulation, which is particularly useful to the elderly." (Các tư thế cũng giúp mọi người lấy lại sự linh hoạt và cải thiện lưu thông, điều này đặc biệt tốt cho người già).
ÔN THI TIẾNG ANH THPT
Ôn thi theo CẤU TRÚC ĐỀ THI của Bộ Giáo dục hoặc ÔN THI TỰ CHỌN theo nhu cầu. Vì thi đỗ là kế hoạch, không phải là ước mơ, hãy lên kế hoạch và thực hiện nó.
LUYỆN TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ
- NGỮ PHÁP
- ĐIỀN TỪ
- DẠNG TỪ - LỰA CHỌN TỪ
- ĐỒNG NGHĨA - TRÁI NGHĨA
- TRỌNG ÂM - PHÁT ÂM
- PHẢN HỒI - HỢP NGHĨA
- ĐỌC HIỂU
- TỪ VỰNG
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
Status | Chuyên đề | Nội dung | Số xu/lượt |
---|---|---|---|
chưa làm | DẠNG TỪ - LỰA CHỌN TỪ | 245 câu TÌM LỖI SAI | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 195 câu ĐẠI TỪ QUAN HỆ | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 150 câu trắc nghiệm PHRASAL VERBS | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 249 câu GIỚI TỪ | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 149 câu với WISH | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 219 câu ĐIỀU KIỆN | 0 |
chưa làm | TRỌNG ÂM - PHÁT ÂM | 280 câu PHÁT ÂM | 0 |
chưa làm | TRỌNG ÂM - PHÁT ÂM | 333 câu TRỌNG ÂM | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 287 câu GERUND vs INFINITIVE | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 199 câu so sánh TÍNH TỪ & TRẠNG TỪ | 0 |
WEB TỐT NHẤT & MIỄN PHÍ
Web là ao ước của một thằng khối A muốn học tiếng Anh. Nội dung web được phát triển bởi các cựu sinh viên FTU, DAV tiếng Anh max từ đầu vào đến đầu ra. Học tiếng Anh không còn khó chỉ cần các bạn chịu học.
Riêng mục đọc hiểu, admin đẹp trai phát hành series hướng dẫn chi tiết để giúp các bạn nắm trọn kỹ năng cần thiết để đạt điểm số tốt nhất. Nhiệm vụ của các bạn là chăm chỉ học, mọi việc còn lại để admin và ban quản trị web này lo :3.
Admin cũng chia sẻ thêm các kinh nghiệm thương đau trong khi học tiếng Anh. Các bạn muốn hết đau thương cũng nên đọc.
-------------------------
Chúc các bạn "Học là giỏi, thi là đỗ!"
Tên tài liệu | Giá | # |
---|---|---|
6 Ebook "Đọc hiểu & Viết luận" | 399 | Chi tiết |
3 Ebook Hướng dẫn đọc hiểu | 249 | Chi tiết |
3 Ebook Hướng dẫn viết luận | 249 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn viết luận (3) | 99 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn viết luận (2) | 99 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn viết luận (1) | 99 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn đọc hiểu (3) | 99 | Chi tiết |