Ôn thi Tiếng Anh: Đề thi tiếng Anh THPT 2020
- Họ và tên Ng Thao Nhi
- Thời gian làm bài 1 giờ - 0 phút - 0 giây
- Thời gian nộp bài 0 giờ - 45 phút - 44 giây
- Số câu đúng 40
- Số câu sai 19
PARTI
[ˈɛksələnt] [ɪgˈzæktli] [ˈdeɪnʤrəs] [ˈwʌndəfʊl]
prepare /prɪˈpeər/ (v) chuẩn bị, survive /səˈvaɪv/ (v) tồn tại, finish /ˈfɪn.ɪʃ/ (v) kết thúc, appeal /əˈpiːl/ (n) lời kêu gọi
PARTII
[wɔːm] [wɔːl] [wɔːk] [wɒʃ]
toured /tʊərd/ (v) đi chơi, jumped /dʒʌmpt/ (v) nhảy, solved /sɒlvd/ (v) giải quyết, rained /reɪnd/ (v) mưa
PARTIII
Thành phần bị thiếu là danh từ -> treatment (sự điều trị)
Bài giảng ĐƯỢC lưu lại và đăng lên -> bị động
Khi đối tượng chịu tác động của 2 hành động: S + be 1 + V1(p2) + (be 2 = be 1) + V2 (p2)
"Seats" - danh từ đếm được -> loại "a little", "much"
Loại "many seat" vì sau "many" phải là danh từ số nhiều -> chọn "a few seats"
Sau chỗ trống thứ nhất là "for someone + to V-infi" nên trong trường hợp này chỉ có cấu trúc "too" (quá để làm gì) là phù hợp. Sau chỗ trống thứ hai có "as it used to" nên có thể thấy đây là cấu trúc so sánh hơn. Do đó chỉ có đáp án B là chính xác.
To be under pressure: chịu áp lực. By the deadline: trước thời hạn.
At an altitude of: ở độ cao (bao nhiêu). Chỗ trống thứ hai có thể lựa chọn dựa vào nghĩa và vào chỗ trống thứ nhất.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức:
as + mệnh đề: như là, theo như... (điều có thật)
as if / as though + mệnh đề chia ở thì quá khứ tương ứng (điều không có thật)
Enable somebody to do something: cho phép ai làm gì, làm cho ai có khả năng làm gì.
Câu hỏi lựa chọn -> câu trả lời đưa ra lựa chọn 1 trong hai -> chọn "to work"
While + V-ing: trong khi đang làm gì. Get something done: nhờ/thuê ai đó làm việc gì cho mình.
Vế trước dùng thì quá khứ đơn, nên đây là mong ước về một điều trái với việc đã xảy ra trong quá khứ. Khi đó cấu trúc sẽ là: S + wish + S + had + PII (quá khứ phân từ). Do đó đáp án B là đáp án chính xác.
Câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành (Đã làm việc gì đó chưa?) -> chọn "Not yet" (vẫn chưa)
Loại các câu trả lời khác vì không cùng thì
disappoint (v) làm thất vọng
disappointment (N) sự thất vọng
Dịch: Tôi mong rằng chúng ta sẽ không phụ lòng ai cả. (to avoid + Ving: tránh làm gì)
PARTIV
novel -> novels; N/ số từ/ so sánh nhất/ từ chỉ định (this/ that/ those/ these) + of + N số nhiều: … trong số những N
add -> adding; without V-ing: mà không làm gì
such -> so; S + V + so + adv/adj that + clause: quá… đến nỗi
PARTV
Question: Chào buổi sáng, tôi có thể nói chuyện với ngài Roberto được không?; Answer: A/ Tôi e là không. Ông ấy làm việc rất chăm chỉ; B/ Ông ấy luôn đến muộn; C/ Tôi e là ông ấy không ở đây. Tôi có thể nhận lời nhắn được không?; D/ Cảm ơn, tạm biệt -> Đáp án: C
Where - hỏi nơi chốn -> câu trả lời phải đề cập đến nơi chốn -> To the Rock club
PARTVI
established (được thành lập) = set up (được gây dựng, tạo lập); found out - được tìm thấy, phát hiện; run through - chạy qua, lướt qua; put away - cất, dọn
unrewarding (không đáng khích lệ) = unsatisfactory (không thỏa đáng); comfortable - thoải mái; hard-working - chăm chỉ; expensive - đắt
PARTVII
advancing (tiến bộ) >< holding back (thụt lùi); holding at (không tồn tại cách diễn đạt này, chỉ có 'hold at bay': giữ khoảng cách an toàn); encouraging - khuyến khích; pushing up - đẩy lên, chống đẩy
required (được yêu cầu) >< optional (tùy chọn); initial - ban đầu; compulsory - bắt buộc; necessary - cần thiết
PARTVIII
Điều kiện loại 1: Nếu mực nước ở các hồ chứa vẫn ở mức thấp thì chắc chắn thành phố không còn đủ lượng nước dùng trong mùa hè.
Đến văn phòng muộn đến lần thứ ba trong một tuần, Jeff không biết liệu mình có gặp rắc rối không.
PARTIX
For those who lived in the Cu Chi tunnels, the life in the tunnels was difficult. Air, food and water were (1) ______ and the tunnels were infested with ants, poisonous centipedes, spiders and mosquitoes. Most of the time, the guerrillas (2) _____ the day in the tunnels working or resting and come out only (3) _____ night to scavenge supplies, tend their crops or engage the, enemy in battle. Sometimes, during periods of heavy bombing or American troop movement, they would be forced to (4) _____underground for many days at a time. Sickness was rampant among the people living in the tunnels; (5) _____ malaria, which accounted for the second largest cause of death next to battle wounds. (6)_____these hardships, the soldiers managed to wage successful campaigns against a conscripted army that was technologically far superior. The tunnels of Cu Chi allowed guerrilla fighters in their area of South Vietnam to (7) _____and help prolong the war and increase American costs and casualties until their eventual withdrawal. Nowadays, the tunnels at Cu Chi have been preserved by the government of Vietnam, and turned into a war memorial park. The tunnels are a popular tourist (8),_____; and visitors are invited to crawl around in the safer parts of the tunnel system. Some places of the tunnels have been made larger to accommodate the western tourists, and lights have been installed in several of them to make travelling through them (9) _____ and booby traps have been clearly marked. Underground conference rooms (10)_____several important campaigns were planned have been restored.
Đối với những người sống ở địa đạo Củ Chi, cuộc sống trong các đường hầm rất khó khăn. Không khí, thức ăn và nước uống rất khan hiếm và đường hầm đây những con kiến, rết độc, nhện và muỗi. Trong phần lớn thời gian, các chiến sĩ du kích dành ban ngày để làm việc hoặc nghỉ ngơi trong hầm và chỉ ra ngoài vào ban đêm để tìm các nguồn cung cấp, chăm sóc cây trồng hay giao chiến với quân địch. Đôi khi, trong thời kì bom đạn dữ dội hay khi quân đội Mỹ hoạt động, họ sẽ phải ở dưới lòng đất nhiều ngày tại một thời điểm. Bệnh tật lan truyền giữa những người sống trong hầm; đặc biệt là bệnh sốt rét, đứng thứ hai trong số những nguyên nhân gây ra cái chết sau các vết thương trong chiến đấu. Bất chấp những khó khăn này, người lính đã thành công trong việc thực hiện các chiến dịch chống lại một đội quân được trang bị vũ khí công nghệ cao hơn rất nhiều. Địa đạo Củ Chi giúp các chiến sĩ du kích miền Nam Việt Nam sống sót và giúp kéo dài cuộc chiến và làm tăng chi phí và thương vong của quân Mỹ cho đến khi họ rút quân. Ngày nay, đường hầm ở Củ Chi được bảo tồn bởi chính phủ Việt Nam và trở thành một khu tưởng niệm chiến tranh. Địa đạo là một điểm thu hút du lịch nổi tiếng, và du khách được mời luồn cúi quanh những nơi an toàn hơn của hệ thống đường hầm. Một số chỗ trong đường hầm được làm rộng hơn để phù hợp vói các du khách phương Tây, và đèn đã được đặt trong một số nơi để làm cho việc di chuyển qua đó dễ dàng hơn, và những cái bẫy đã được đánh dấu rõ ràng. Những phòng họp ngầm nơi một số chiến dịch quan trọng được lên kế hoạch đã được xây dựng lại.
scarce (a) khan hiếm; antique (a) cổ, cổ xưa; unique (a) kỳ cục, lạ đời; rare (a) hiếm, hiếm có, ít có.
Ở đây đang nói về quá khứ nên không thể chia động từ thì tương lai -> chỉ có đáp án B chính xác.
At night: vào ban đêm.
remain (v) vẫn, còn lại; restore (v) phục hồi, xây dựng lại; repair (v) sửa chữa; renew (v) thay mới, đổi mới.
especially (adv) đặc biệt là; finally (adv) cuối cùng, sau cùng; originally (adv) đầu tiên, trước tiên; totally (adv) hoàn toàn.
In spite of + noun phrase/V-ing = Although/Despite the fact that + clause: mặc dù. Because + clause = Due to + noun phrase/V-ing: bởi, vì.
survive (v) tồn tại, sống sót; establish (v) thiết lập, thành lập; memorialize (v) kỷ niệm, làm lễ kỷ niệm; honor (v) tôn kính, kính trọng.
Ở đây cần một danh từ. Tourist attraction: điểm thu hút du lịch.
Make + N + adj: làm cho cái gì như thế nào. Đáp án C không đúng ngữ pháp.
Ở đây cần đại từ quan hệ chỉ địa điểm, nơi chốn -> cần chọn "where".
Cậu nghĩ gì mà cầm thẻ tín dụng của tớ đi? *where in the world đóng vai trò như một câu hỏi tu từ ám chỉ rằng điều mà người nói nhắc tới là điều không bao giờ có khả năng xảy ra ở thực tại.
PARTX
Some species of other animals have become (1)______ but the crocodiles have not experienced such a fate. All 23 species of the crocodiles are still surviving. There are two types of crocodiles found in Australia, freshwater and estuarine. Their long jaws, protective armor, streamlined bodies and long tails make them very suitable for living in aquatic (2)______ like swamps and rivers.
Crocodiles are cold-blooded. Their body temperature changes (3)______ the temperature of the air, water and land of its surrounding. Freshwater crocodiles can be found at the rivers and swamps in some parts of Australia. They have narrow snout and reasonably straight jawline with even-sized teeth. Unlike the estuarine crocodiles, they are not 'man-eaters' and (4)______ mainly on insects, frogs, lizards, turtles, with bats, birds and small mammals.
The estuarine crocodiles, (5)______, are found mainly in the warm climate of Sri Lanka, India, Myanmar as well as other some countries in Southeast Asia and Australia. They have broader snouts than freshwater crocodiles, with an uneven ‘up and down’ jawline and irregular-sized teeth. It is estimated that they can live for at least 70 to 100 years. (Source: www.englishdaily626.com)
Cá sấu là loài bò sát lớn nhất thế giới. Một số động vật khác đã tuyệt chủng nhưng cá sấu may mắn không phải chịu chung số phận. Tất cả 23 loài cá sấu đều sống sót. Có hai loại cá sấu ở Australia, cá sấu nước ngọt và cá sấu nước lợ. Hàm dài, lớp giáp bảo vệ, cơ thể thuôn gọn và đuôi dài giúp chúng thích nghi với những môi trường nước như đầm lầy và sông.
Cá sấu là loài máu lạnh. Nhiệt độ cơ thể chúng thay đổi theo nhiệt độ không khí, nước, đất của môi trường. Cá sấu nước ngọt có thể tìm thấy trong những con sông và vùng đầm lầy ở một số vùng tại Australia. Chúng có mõm hẹp và hàm thẳng cấu tạo hợp lí với răng lớn vừa phải. Không như cá sấu nước lợ, chúng không phải loài ăn thịt người và sống chủ yếu nhờ côn trùng, ếch, thằn lằn, rùa, cùng dơi, chim và các động vật có vú nhỏ.
Cá sấu nước lợ, mặt khác, được tìm thấy ở các vùng khí hậu ấm tại Sri Lanka, Ấn Độ, Mi-an-ma, một số nước Đông Nam Á và Australia. Chúng có mõm rộng hơn cá sấu nước ngọt, với hàm nham nhở không đều đặn và răng kích cỡ bất thường. Ước tính chúng có thể sống 70 -100 năm.
to become extinct: tuyệt chủng (các từ khác không đi kèm "become")
settings (sự sắp đặt); backgrounds (nền); surrounding (môi trường sống xung quanh); ecosystems (hệ sinh thái) -> C hợp ngữ cảnh nhất
according to + N: theo, tùy theo (các cách diễn đạt khác khi ghép vào sẽ tạo lỗi sai ngữ pháp)
to feed on sth: sống nhờ ăn thứ gì
cụm từ nằm được giữa 2 dấu ",": on the other hand
PARTXI
Sometimes referred to as “rainforests under the sea”, coral reefs are colorful, exploding with life, and are some of the most impressive sights on Earth. They are complex and exciting ecosystems that together host around a quarter of all sea life. A fear for the future, however is that rising ocean temperatures will lead to the lost of many of our coral reefs forever.
So what exactly is a coral reef? Think of it as an underwater city made of coral. To the human eye, coral can look like a lifeless rock. However, it is really the skeleton of an animal called a “coral polyp”. When a coral polyp dies, it leaves its skeleton behind. Then, a new polyp grows on top of the old one. Over time, this process builds large coral reefs. These reefs are mostly founded in shallow tropical waters and they support lots of aquatic life. They are like megacities under the water. They are so busy that they support about 25% of all marine life, despite covering less than 1% of the ocean floor. Some researchers estimate coral reefs are home to over one million species of plants and animals!
A harsh reality is that much of the world’s coral is at risk of extinction. Irresponsible fishing, pollution and climate change are killing off coral reefs at an incredible pace. Scientists say we have already lost 27% of the world’s coral, and warn that 60% of the world’s coral could die within the next 25 years. That is a pretty frighten prediction!
As scientists and politicians work together to try and figure out way to save our coral reefs, you should do your part to help to. Simple things like cleaning up trash at the beach and conserving fresh water can help, but preventing rapid climate change is the best way to save coral reefs. Like many environmental issues, coral reefs depend on us changing our lifestyles for the best.
Đôi khi được nhắc đến như “rừng nhiệt đới dưới đáy biển”, các rặng san hô sặc sỡ, giàu sức sống, và nằm trong số những khung cảnh ấn tượng nhất trên Trái Đất. Chúng, những hệ sinh thái phức tạp và sống động, là nhà của khoảng ¼ số sinh vật biển. Tuy nhiên, nhiệt độ nước biển tăng dẫn đến việc nhiều rặng san hô sẽ biến mất vĩnh viễn là một mối lo ngại trong tương lai.
Vậy thực chất rặng san hô là gì? Hãy nghĩ về nó như một thành phố dưới biển được tạo bởi san hô. Dưới mắt người thường, san hô có thể không khác gì một hòn đá vô tri. Tuy nhiên, nó thật ra là khung xương của một loài động vật có tên “coral polyp”. Khi một coral polyp chết đi, nó để lại khung xương của mình. Sau đó, một con polyp mới lại phát triển đè lên con cũ. Qua thời gian, quá trình này tạo nên những rặng san hô lớn. Các rặng san hô này hầu hết được tìm thấy ở các vùng biển nhiệt đới nông và chúng cung cấp nguồn sống cho nhiều sinh vật dưới nước. Chúng giống như các siêu đô thị dưới biển. Chúng bận rộn đến mức cung cấp nguồn sống cho khoảng 25% sinh vật biển, dù chỉ chiếm 1% diện tích đáy đại dương. Một số nhà nghiên cứu ước tính các rặng san hô là nhà cho hơn 1 triệu loài động thực vật.
Có một hiện thực khắc nghiệt rằng phần nhiều san hô trên thế giới đang có nguy cơ tuyệt chủng. Đánh bắt cá bừa bãi, ô nhiễm và biến đổi khí hậu đang giết dần các rặng san hô ở tốc độ nhanh đến khó tin. Các nhà khoa học nói rằng chúng ta đã mất 27% lượng san hô trên thế giới, và cảnh báo sẽ mất 60% trong vòng 25 năm tới. Đó quả là một dự báo đáng sợ!
Khi các nhà khoa học và chính trị gia làm việc cùng nhau để thử nghiệm và tìm ra cách cứu những rặng san hô, bạn cũng nên góp phần của mình. Những thứ đơn giản như dọn rác trên bãi biển hay tiết kiệm nước sạch có thể giúp, nhưng phòng chống biến đổi khí hậu là cách tốt nhất để bảo vệ các rặng san hô. Cũng như những vấn đề khác về môi trường, các rặng san hô phụ thuộc vào việc chúng ta thay đổi phong cách sống cho những điều tốt nhất.
Đoạn 2: "Think of it as an underwater city..."
aquatic (thuộc về nước) = living in water
"They are like megacities... support about 25% of all marine life" -> home to many animals
"you should do your part to help... Simple things like cleaning... conserving... preventing... " -> liệt kê ví dụ (providing examples)
"They are like megacities... support about 25% of all marine life" -> home to many animals
Đoạn 3: "Scientists... warn that 60% of the world's coral could die within the next 25 years" -> B sai
Coral reefs "host around a quarter of all sea life" -> Loss of coral reefs leads to loss of many marine animals
PARTXII
Microwave Magic
The 20th century was a time in which many great inventions were created. Things like the automobile, computers, and the Internet truly changed the way we live forever. Yet, one handy invention that has made eating at home far more convenient is often overlooked. The invention of microwave allowed even the worst cooks in the world to prepare a meal in essentially no time at all.
What is really fascinating about microwave ovens is that they were invented by accident. During World War II, British scientists discovered a device called a magnetron that can produce microwaves. They hoped it would help them quickly identify German planes that were intent on bombing their nation. However, it would be an American scientist named Percy Spencer who linked microwaves with cooking food. One day, Spencer brought a candy bar with him to work, and he stored it in his shirt pocket. While walking through a radar set, he noticed that the radar had somehow melted his treat. Afterwards, Spencer and his coworkers started to experiment with heating other things. They tried heating some popcorn kernels and it worked like a charm. Next, they tried to cook an egg with microwaves, but it literally blew up in their face.
In 1945, the company that Spencer worked for, Raytheon, filed a patent for the technology and started working on ways to make microwave ovens more efficient. The first commercial microwave ovens hit the market, and an industry was born. In the first few years, things didn’t appear too promising. Early microwaves were quite expensive and they were big and chunky, so it was difficult to fit them in most kitchens. Yet, people did see the benefit an ease of being able to cook foods so quickly. Therefore, once manufacturers were able to shrink the device and bring down the price a bit, sales started to skyrocket. By 1986, approximately 25 percent of Americans had a microwave oven in their kitchen.
Through the years, many people have questioned the safety and potential negative health effects of microwaves, fearing that the technology was a little too good to be true. Yet, some studies have shown that microwaving food actually helps it to retain more nutrients because of the short cooking times and minimal water required. However, it is essential to use microwave containers to avoid harmful chemicals from possibly leaking into your food. Microwave dishes may never be seen as gourmet cooking, but when you are in a hurry, nothing beats this method of cooking.
Microwave Magic
Thế kỷ 20 là khoảng thời gian mà rất nhiều phát minh vĩ đại được tạo ra. Những thứ như xe ô tô, máy tính và Internet đã thực sự thay đổi cách chúng ta sống mãi mãi. Thế nhưng, một phát minh tiện lợi đã làm cho việc ăn uống ở nhà thuận tiện hơn rất nhiều thì thường không được chú ý tới. Việc phát minh ra lò vi sóng đã cho phép cả những đầu bếp tồi tệ nhất trên thế giới cũng có thể chuẩn bị được một bữa ăn mà gần như không tốn chút thời gian nào.
Điều thực sự thú vị về lò vi sóng là chúng được phát minh ra một cách tình cờ. Trong Thế chiến thứ II, các nhà khoa học người Anh đã khám phá ra một thiết bị gọi là magnetron có thể sinh ra bức xạ vi sóng. Họ hy vọng rằng nó sẽ giúp họ nhanh chóng xác định được các máy bay Đức có ý định ném bom xuống đất nước của mình. Tuy nhiên, nhà khoa học người Mỹ tên là Percy Spencer mới là người đã liên kết lò vi sóng với việc nấu ăn. Một ngày, Spencer mang một thanh kẹo đi làm, và ông để nó trong túi áo. Khi đi qua một bộ radar, ông nhận thấy rằng radar bằng cách nào đó đã làm tan chảy thanh kẹo của ông. Sau đó, Spencer và các cộng sự của ông đã bắt đầu tiến hành thí nghiệm với việc làm nóng những thứ khác. Họ thử làm nóng một vài hạt bỏng ngô và đã rất thành công. Sau đó, họ thử luộc một quả trứng bằng sóng vi ba và nó đã nổ tung vào mặt họ theo đúng nghĩa đen.
Năm 1945, công ty nơi Spencer làm việc, Raytheon, đã đăng ký sáng chế cho công nghệ này và bắt đầu tìm cách để làm lò vi sóng hoạt động hiệu quả hơn. Những lò vi sóng thương mại đầu tiên được tung ra thị trường, và một ngành công nghiệp đã được sinh ra. Trong vài năm đầu tiên, mọi thứ dường như không có nhiều triển vọng. Những lò vi sóng đầu tiên khá đắt, chúng to và ngắn nên rất khó có thể để vừa trong hầu hết các căn bếp. Tuy nhiên, người ta đã dễ dàng nhìn thấy lợi ích của việc nấu thức ăn một cách nhanh chóng. Vì thế, ngay khi các nhà sản xuất thu nhỏ thiết bị này và giảm giá thành xuống một chút, doanh số bán hàng bắt đầu tăng vọt. Đến năm 1968, khoảng 25% người Mỹ đã có một chiếc lò vi sóng trong căn bếp nhà mình.
Qua nhiều năm, nhiều người đặt câu hỏi về sự an toàn và những ảnh hưởng tiêu cực tiềm tàng của lò vi sóng đối với sức khỏe, lo sợ rằng công nghệ này hơi được phóng đại lên. Tuy nhiên, một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng nấu chín bằng lò vi sóng thực sự giúp thức ăn giữ được nhiều dinh dưỡng hơn bởi thời gian nấu ngắn hơn và lượng nước tối thiểu cần thiết. Tuy nhiên, cần sử dụng đồ đựng dành riêng cho lò vi sóng để tránh các hóa chất độc hại có thể rò rỉ vào thức ăn. Thức ăn từ lò vi sóng có thể không bao giờ được coi là thức ăn dành cho những người sành ăn, nhưng khi bạn đang vội thì không gì có thể hơn được phương pháp nấu ăn này.
Điều này có thể được suy ra từ câu thứ ba: "Yet, one handy invention that has made eating at home far more convenient is often overlooked." (Thế nhưng, một phát minh tiện lợi đã làm cho việc ăn uống ở nhà thuận tiện hơn rất nhiều thì thường không được chú ý tới). Các đáp án còn lại không hợp lý.
Điều này được suy ra từ các thông tin ở đoạn 2: "During World War II, British scientists discovered a device called a magnetron that can produce microwaves. They hoped it would help them quickly identify German planes that were intent on bombing their nation." (Trong Thế chiến thứ II, các nhà khoa học người Anh đã khám phá ra một thiết bị gọi là magnetron có thể sinh ra bức xạ vi sóng. Họ hy vọng rằng nó sẽ giúp họ nhanh chóng xác định được các máy bay Đức có ý định ném bom xuống đất nước của mình).
Thông tin này có thể được suy ra từ đoạn 2: "One day, Spencer brought a candy bar with him to work, and he stored it in his shirt pocket. While walking through a radar set, he noticed that the radar had somehow melted his treat." (Tuy nhiên, nhà khoa học người Mỹ tên là Percy Spencer mới là người đã liên kết lò vi sóng với việc nấu ăn. Một ngày, Spencer mang một thanh kẹo đi làm, và ông để nó trong túi áo). Do đó có thể coi thức ăn đầu tiên mà lò vi sóng chứng minh là có ích là làm tan chảy những thanh kẹo (đáp án D).
Cụm từ "work like a charm" có nghĩa là thành công tốt đẹp, tiến triển tốt, hay "work perfectly" (đáp án C).
Cụm từ "too good to be true" có nghĩa là được nói quá hay phóng đại lên đến mức khó tin, đồng nghĩa với "overstated" (đáp án C).
Thông tin này nằm ở đoạn 3: "In the first few years, things didn’t appear too promising. Early microwaves were quite expensive..." (Trong vài năm đầu tiên, mọi thứ dường như không có nhiều triển vọng. Những lò vi sóng đầu tiên khá đắt...)
Từ các thông tin ở đoạn cuối, có thể suy ra rằng nếu chúng ta tuân thủ hướng dẫn khi sử dụng lò vi sóng thì nó sẽ rất an toàn. Các đáp án còn lại không hợp lý.
Thông tin này nằm ở câu thứ ba của đoạn cuối cùng: "However, it is essential to use microwave containers to avoid harmful chemicals from possibly leaking into your food." (Tuy nhiên, cần sử dụng đồ đựng dành riêng cho lò vi sóng để tránh các hóa chất độc hại có thể rò rỉ vào thức ăn).
ÔN THI TIẾNG ANH THPT
Ôn thi theo CẤU TRÚC ĐỀ THI của Bộ Giáo dục hoặc ÔN THI TỰ CHỌN theo nhu cầu. Vì thi đỗ là kế hoạch, không phải là ước mơ, hãy lên kế hoạch và thực hiện nó.
LUYỆN TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ
- NGỮ PHÁP
- ĐIỀN TỪ
- DẠNG TỪ - LỰA CHỌN TỪ
- ĐỒNG NGHĨA - TRÁI NGHĨA
- TRỌNG ÂM - PHÁT ÂM
- PHẢN HỒI - HỢP NGHĨA
- ĐỌC HIỂU
- TỪ VỰNG
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
Status | Chuyên đề | Nội dung | Số xu/lượt |
---|---|---|---|
chưa làm | DẠNG TỪ - LỰA CHỌN TỪ | 245 câu TÌM LỖI SAI | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 195 câu ĐẠI TỪ QUAN HỆ | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 150 câu trắc nghiệm PHRASAL VERBS | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 249 câu GIỚI TỪ | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 149 câu với WISH | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 219 câu ĐIỀU KIỆN | 0 |
chưa làm | TRỌNG ÂM - PHÁT ÂM | 280 câu PHÁT ÂM | 0 |
chưa làm | TRỌNG ÂM - PHÁT ÂM | 333 câu TRỌNG ÂM | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 287 câu GERUND vs INFINITIVE | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 199 câu so sánh TÍNH TỪ & TRẠNG TỪ | 0 |
WEB TỐT NHẤT & MIỄN PHÍ
Web là ao ước của một thằng khối A muốn học tiếng Anh. Nội dung web được phát triển bởi các cựu sinh viên FTU, DAV tiếng Anh max từ đầu vào đến đầu ra. Học tiếng Anh không còn khó chỉ cần các bạn chịu học.
Riêng mục đọc hiểu, admin đẹp trai phát hành series hướng dẫn chi tiết để giúp các bạn nắm trọn kỹ năng cần thiết để đạt điểm số tốt nhất. Nhiệm vụ của các bạn là chăm chỉ học, mọi việc còn lại để admin và ban quản trị web này lo :3.
Admin cũng chia sẻ thêm các kinh nghiệm thương đau trong khi học tiếng Anh. Các bạn muốn hết đau thương cũng nên đọc.
-------------------------
Chúc các bạn "Học là giỏi, thi là đỗ!"
Tên tài liệu | Giá | # |
---|---|---|
6 Ebook "Đọc hiểu & Viết luận" | 399 | Chi tiết |
3 Ebook Hướng dẫn đọc hiểu | 249 | Chi tiết |
3 Ebook Hướng dẫn viết luận | 249 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn viết luận (3) | 99 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn viết luận (2) | 99 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn viết luận (1) | 99 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn đọc hiểu (3) | 99 | Chi tiết |