Ôn thi Tiếng Anh: Luyện đọc tiếng Anh THPT
- Họ và tên trlphgtndt
- Thời gian làm bài 0 giờ - 24 phút - 0 giây
- Thời gian nộp bài 0 giờ - 9 phút - 24 giây
- Số câu đúng 19
- Số câu sai 1
PARTI
The Internet is a great place to look up information. The same information may be found in libraries, but the Internet makes the information (1)______ 24 hours a day. Furthermore, information on the Internet maybe more up-to-date, and some would never be found in a library. The Internet is not a replacement for libraries, (2)______ it is an extremely valuable supplement. When you are (3)______ to the Internet, you are ready to start searching. The basic step for finding what you are looking for in a fast and easy way is: Find a search engine. A search engine is a useful (4)______ for looking up information on the Internet. Basically, it is an Internet site that will do the searching on the Internet for you. There are many different search engines and web sites for you to use. They are divided up (5)______ several different categories for your convenience. This will allow you to select a site that will be better for searching different topic. (Source: www eslpritables.com)
Internet là nơi tuyệt vời để tra cứu thông tin. Ta có thể tìm thấy cùng một thông tin như vậy ở thư viện, nhưng trên Internet thì thông tin luôn có sẵn 24 giờ 1 ngày. Hơn nữa, thông tin trên Internet cập nhật hơn, và có một số không thể tìm được trong thư viện. Internet không thể thay thế cho thư viện, nhưng nó là một nguồn cực kì giá trị.
Khi kết nối với Internet, bạn sẵn sàng cho việc tìm kiếm. Bước cơ bản để tìm thứ bạn cần một cách nhanh chóng và dễ dàng là: Tìm một công cụ tìm kiếm. Công cụ tìm kiếm rất hữu dụng cho tra cứu thông tin trên Internet. Về cơ bản, nó là 1 trang trên Internet thực hiện việc tìm kiếm thông tin cho bạn. Có rất nhiều công cụ tìm kiếm và các website khác nhau cho bạn sử dụng. Chúng được chia thành các danh mục khác nhau để tiện lợi cho việc tra cứu. Điều này cho phép bạn chọn trang có thể tìm kiếm các chủ đề một cách tốt hơn.
"makes the information ______ 24 hours a day" -> chọn "available" (có sẵn), các từ còn lại không phù hợp về nghĩa
Ở đây ta thấy 2 vế trái ngược nhau: "not a replacement for library" >< "an extremely valuable supplement", ngăn cách bằng dấu "," -> chọn "but"
to be connected to something: được kết nối với ... (cách chọn này phù hợp nhấn với ngữ cảnh của câu)
search engine: công cụ tìm kiếm -> chọn "tool" (công cụ); các từ "room" (không gian), machine (máy móc), pilot (điều khiển) không phù hợp
to be divided up into ...: được chia thành .....
PARTII
Mickey Mouse, Walt Disney’s most famous character, made his screen debut on November 18, 1928, as star of the first sound cartoon, Steamboat Willie. Since his debut, Mickey Mouse has become an international personality whose success laid the financial foundation upon which Walt Disney built his creative organization. Besides being the personification of everything Disney, Mickey Mouse has become one of the most universal symbols of the Twentieth Century.
Mickey Mouse was born in Walt Disney's imagination early in 1928 on a train ride from New York to Los Angeles. Walt was returning with his wife from a business meeting at which his cartoon creation, Oswald the Rabbit, had been wrestled from him by his financial backers. Only 26 at the time and with an active cartoon studio in Hollywood, Walt had gone east to arrange for a new contract and more money to improve the quality of his Oswald pictures. The moneymen declined, and since the character was copyrighted under their name, they took control of it. "So I was all alone and had nothing," Walt recalled later. "Mrs. Disney and I were coming back from New York on the train and I had to have something I could tell them. I've lost Oswald so, I had this mouse in the back of my head because a mouse is sort of a sympathetic character in spite of the fact that everybody's frightened of a mouse including myself ." Walt spent the return train ride conjuring up a little mouse in red velvet pants and named him "Mortimer," but by the time the train screeched into the terminal station in Los Angeles, the new dream mouse had been rechristened. Walt's wife, Lillian, thought the name "Mortimer" was too pompous and suggested "Mickey." A star was born!
(Source: Michigan Competency)
Chuột Mickey, nhân vật nổi tiếng nhất của Walt Disney, công chiếu lần đầu vào ngày 18/11/1928, trong phim hoạt hình lồng tiếng đầu tiên, Steamboat Willie. Kể từ khi ra mắt, chuột Mickey đã trở thành một biểu tượng quốc tế với thành công tạo nền tảng tài chính cho Walt Disney xây dựng tổ chức sáng tạo của riêng mình. Ngoài việc là hiện thân của đế chế Disney, chuột Mickey đã trở thành một trong những biểu tượng có sức lan tỏa lớn nhất của thế kỉ XX.
Chuột Mickey được tạo ra trong trí tưởng tượng của Disney đầu năm 1928 trên một chuyến tàu từ New York đến Los Angeles. Walt đang trở về cùng vợ sau một cuộc họp kinh doanh mà ở đó nhân vật hoạt hình thỏ Oswald bị đoạt khỏi ông bởi những người ủng hộ tài chính. Khi đó Walt 26 tuổi và có một xưởng phim hoạt hình năng động ở Hollywood, ông đến miền đông để sắp xếp một hợp đồng mới và thêm chi phí để cải thiện chất lượng phim hoạt hình Oswald. Những nhà đầu tư từ chối, và vì nhân vật được đăng kí bản quyền dưới tên của họ, họ nắm quyền kiểm soát nó. “Vậy nên tôi đơn độc và trắng tay”, sau này Walt Disney nhớ lại, “Bà Disney và tôi đang trên tàu quay về từ New York và tôi phải có gì đó để nói với họ. Tôi đã mất Oswald nên… tôi thấy hình ảnh của chú chuột này hiện lên trong đầu bởi chuột đại khái là một nhân vật dễ đồng cảm dù rằng nhiều người ghét chúng, kể cả tôi”. Walt dành thời gian trên chuyến tàu trở về để xây dựng hình tượng chú chuột nhỏ mặc quần nhung và đặt tên chú là “Mortimer”, nhưng khi tàu vào đến ga cuối tại Los Angeles, chú chuột đã được đặt tên lại. Vợ của Walt, Lillian, nghĩ cái tên “Mortimer” quá hàn lâm và gợi ý tên “Mickey”. Vậy là một ngôi sao đã được sinh ra!
Đoạn 1: "Mickey Mouse... made his screen debut (lần ra mắt đầu tiên) on November 18, 1928" -> D
Đoạn 1: "the first sound cartoon, Steamboat Willy" -> Steamboat Willy là hoạt hình đầu tiên có tiếng
Đoạn 2: "Oswald the Rabbit, had been wrestled from (bị tước mất, giật khỏi) him"
Đoạn 2: "Walt had gone east to arrange for a new contract and more money" -> A
Đoạn 2: "Walt had gone east to arrange for a new contract and more money... The moneymen declined" -> B
Đoạn 2: "since the character was copyrighted under their name, they took control of it" -> họ có bản quyền nhân vật và được sử dụng tùy ý
Đoạn 2: "a mouse is sort of a sympathetic character"
PARTIII
Putting Cars on Autopilot
Automobile accidents are one of the leading causes of death each year. Accidents can occur due to drunk driving, mechanical problems, carelessness, or a whole assortment of other reasons. In the near future, these problems could be solved by eliminating the person behind the wheel. Driverless cars may soon be turning all vehicle owners into “backseat drivers”.
Driverless cars are vehicles that use several technologies to operate without human input. Through GPS, they can find a location on a map and plan the best route to get there. They may also use radar to detect other vehicles and avoid them when necessary. One company involved with developing driverless cars is Google. It’s developing a software called Google Chauffer which powers the vehicles. The technology isn’t cheap though, as Google robotic cars contain about $150,000 worth of equipment. In 2012, Google began testing the cars on the road with a highly-skilled driver in the driver’s seat, and a Google engineer in the passenger seat. In case there are any malfunctions, the human driver can step on the brakes or turn the wheel to take control of the automobile. Other car manufacturers are also working on implementing automated options into their cars. For example, the 2014 Mercedes-S class offers advanced cruise control using radar, lane warnings, and even detects, and warns drivers when they appear tired.
Many Americans seem open to the idea, as three states have already passed laws that make it legal for driverless cars to be on the road. Still there will be some stumbling blocks to overcome before the roads are controlled by digital decision-makers. Firstly, companies will need to provide proof that driverless cars were tested a lot and are truly safe. Automobile manufacturers will also have to find a way to bring down costs, as few people would be able to afford the equipment required. Driverless cars could also potentially become targets for computer hackers. If a hacker were somehow able to override the software system, they could cause accidents or malfunctions. There are also economic issues to consider. If driverless cars became successful, millions of truck, bus, and taxi drivers would likely lose their jobs. Despite these issues, all indications suggest that it should be just a matter of time before humans are no longer needed behind the wheel.
Để xe hơi ở chế độ lái tự động
Tai nạn xe hơi là một trong những nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tử vong hàng năm. Tai nạn có thể xảy ra do những tài xế say xỉn, các vấn đề về máy móc, sự bất cẩn, hay một loạt các lý do khác. Trong tương lai gần, những vấn đề này có thể được giải quyết bằng cách loại bỏ người ngồi sau tay lái. Ô tô không người lái sẽ sớm đưa tất cả các chủ phương tiện xuống ngồi “ghế sau”.
Ô tô không người lái là các phương tiện sử dụng một số công nghệ để vận hành mà không cần con người. Thông qua GPS, chúng có thể tìm vị trí trên bản đồ và tính toán tuyến đường thuận tiện nhất để đi đến đó. Một công ty tham gia phát triển ô tô không người lái là Google. Nó đang phát triển một phần mềm gọi là Google Chauffer cung cấp năng lượng cho các phương tiện. Tuy nhiên công nghệ này không hề rẻ, khi robot ô tô của Google chứa những thiết bị trị giá 150,000 đô la. Năm 2012, Google bắt đầu thử nghiệm loại xe này trên đường với những tài xế điêu luyện ngồi ở ghế tài xế, và một kĩ sư của Google ngồi ở ghế hành khách. Trong trường hợp có bất cứ trục trặc nào, tài xế có thể hãm phanh hay quay bánh để kiểm soát chiếc xe. Các nhà sản xuất xe hơi khác cũng đang nghiên cứu bổ sung thêm các tùy chọn tự động vào xe. Chẳng hạn, xe Mercedes-S đời 2014 cung cấp giám sát hành trình tiên tiến sử dụng ra-đa, cảnh báo làn đường và thậm chí phát hiện và cảnh báo cho người lái khi họ có vẻ mệt mỏi.
Nhiều người Mỹ có vẻ rất cởi mở với ý tưởng này, khi ba bang đã thông qua luật cho phép xe không người lái được lưu thông trên đường phố. Tuy nhiên vẫn có một số trở ngại cần phải vượt qua trước khi đường phố được kiểm soát bởi các nhà hoạch định kỹ thuật số. Thứ nhất, các công ty sẽ cần đưa ra bằng chứng rằng ô tô không người lái đã được thử nghiệm rất nhiều và thực sự an toàn. Các nhà sản xuất ô tô cũng sẽ phải tìm cách để giảm giá thành xuống, vì rất ít người có đủ khả năng chi trả cho các thiết bị cần thiết. Ô tô không người lái cũng có tiềm năng trở thành mục tiêu cho các hacker máy tính. Nếu một hacker bằng cách nào đó có thể ghi đè lên hệ thống phần mềm, họ có thể gây ra tai nạn hoặc sự cố. Cũng có một số vấn đề kinh tế cần phải xem xét. Nếu những chiếc xe không người lái thành công, hàng triệu tài xế xe tải, xe buýt và taxi sẽ có thể mất việc. Không kể đến những vấn đề đó, tất cả những dấu hiệu đều cho thấy rằng đó chỉ còn là vấn đề thời gian trước khi con người không cần phải cầm lái nữa.
Từ đoạn 1, có thể thấy ưu thế của xe không người lái so với những xe bình thường là không còn những tài xế say xỉn nữa. Các đáp án còn lại không chính xác.
Thông tin này nằm ở câu thứ ba của đoạn 2: "They may also use radar to detect other vehicles and avoid them when necessary." (Chúng có thể sử dụng ra-đa để phát hiện các phương tiện khác và tránh khi cần thiết).
Thông tin này nằm ở câu thứ 5 của đoạn 2: "It’s developing a software called Google Chauffer which powers the vehicles." (Nó phát triển một phần mềm gọi là Google Chauffer cung cấp lực cho các phương tiện). Điều này cho thấy Google Chauffer là một chương trình máy tính giúp điều khiển xe không người lái.
Thông tin này nằm ở câu đầu tiên của đoạn cuối cùng: "Many Americans seem open to the idea, as three states have already passed laws that make it legal for driverless cars to be on the road." (Nhiều người Mỹ có vẻ rất cởi mở với ý tưởng này, khi ba bang đã thông qua luật cho phép xe không người lái được lưu thông trên đường phố).
Thông tin này có thể được tìm thấy ở câu thứ hai từ dưới lên của bài viết: "If driverless cars became successful, millions of truck, bus, and taxi drivers would likely lose their jobs." (Nếu những chiếc xe không người lái thành công, hàng triệu tài xế xe tải, xe buýt và taxi sẽ có thể mất việc). Các đáp án còn lại không chính xác hoặc không được nhắc đến như một lý do khiến nhiều người ngần ngại trước ý tưởng về xe không người lái.
Thông tin đưa ra trong các đáp án còn lại đều có thể được tìm thấy trong bài. Với đáp án thứ ba, không có thông tin cho thấy Google hoàn thành công nghệ cho xe không người lái vào năm 2012.
Dựa vào nghĩa, có thể thấy "them" ở đây chỉ "other vehicles" được nhắc đến trước đó trong câu, hay hiểu cách khác là những chướng ngại vật (obstacles) trên đường.
"Malfunction" là "sự cố", "trục trặc", có thể hiểu là "a failure to work properly".
ÔN THI TIẾNG ANH THPT
Ôn thi theo CẤU TRÚC ĐỀ THI của Bộ Giáo dục hoặc ÔN THI TỰ CHỌN theo nhu cầu. Vì thi đỗ là kế hoạch, không phải là ước mơ, hãy lên kế hoạch và thực hiện nó.
LUYỆN TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ
- NGỮ PHÁP
- ĐIỀN TỪ
- DẠNG TỪ - LỰA CHỌN TỪ
- ĐỒNG NGHĨA - TRÁI NGHĨA
- TRỌNG ÂM - PHÁT ÂM
- PHẢN HỒI - HỢP NGHĨA
- ĐỌC HIỂU
- TỪ VỰNG
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
Status | Chuyên đề | Nội dung | Số xu/lượt |
---|---|---|---|
chưa làm | DẠNG TỪ - LỰA CHỌN TỪ | 245 câu TÌM LỖI SAI | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 195 câu ĐẠI TỪ QUAN HỆ | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 150 câu trắc nghiệm PHRASAL VERBS | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 249 câu GIỚI TỪ | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 149 câu với WISH | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 219 câu ĐIỀU KIỆN | 0 |
chưa làm | TRỌNG ÂM - PHÁT ÂM | 280 câu PHÁT ÂM | 0 |
chưa làm | TRỌNG ÂM - PHÁT ÂM | 333 câu TRỌNG ÂM | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 287 câu GERUND vs INFINITIVE | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 199 câu so sánh TÍNH TỪ & TRẠNG TỪ | 0 |
WEB TỐT NHẤT & MIỄN PHÍ
Web là ao ước của một thằng khối A muốn học tiếng Anh. Nội dung web được phát triển bởi các cựu sinh viên FTU, DAV tiếng Anh max từ đầu vào đến đầu ra. Học tiếng Anh không còn khó chỉ cần các bạn chịu học.
Riêng mục đọc hiểu, admin đẹp trai phát hành series hướng dẫn chi tiết để giúp các bạn nắm trọn kỹ năng cần thiết để đạt điểm số tốt nhất. Nhiệm vụ của các bạn là chăm chỉ học, mọi việc còn lại để admin và ban quản trị web này lo :3.
Admin cũng chia sẻ thêm các kinh nghiệm thương đau trong khi học tiếng Anh. Các bạn muốn hết đau thương cũng nên đọc.
-------------------------
Chúc các bạn "Học là giỏi, thi là đỗ!"
Tên tài liệu | Giá | # |
---|---|---|
6 Ebook "Đọc hiểu & Viết luận" | 399 | Chi tiết |
3 Ebook Hướng dẫn đọc hiểu | 249 | Chi tiết |
3 Ebook Hướng dẫn viết luận | 249 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn viết luận (3) | 99 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn viết luận (2) | 99 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn viết luận (1) | 99 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn đọc hiểu (3) | 99 | Chi tiết |