Ôn thi Tiếng Anh: Luyện đọc tiếng Anh THPT
- Họ và tên trlphgtndt
- Thời gian làm bài 0 giờ - 24 phút - 0 giây
- Thời gian nộp bài 0 giờ - 8 phút - 38 giây
- Số câu đúng 17
- Số câu sai 3
PARTI
THE IMPORTANCE OF COMPUTERS
Many of the things we do depend on receiving information from other people. Catching a train, making a phone call and going to the cinema all involve information (31) _______ is stored, processed and communicated. In the past, this information used to be kept on paper in the (32) _______ of, for example, books, newspapers and timetables. Now more and more information is put on computers.
Computers play an important part in our everyday lives. Consider the use of computers in both shops and offices. Big shops, especially chain stores with branches all over the country, have to deal with very large (33) _______ of information. They have to make (34) _______ there are enough goods on the shelves for customers to buy, they need to be able to re-order before stocks (35) _______ out, to decide which things are selling well and so on. All these processes are performed quickly and efficiently by computers.
TẦM QUAN TRỌNG CỦA MÁY TÍNH
Rất nhiều thứ chúng ta làm phụ thuộc vào việc nhận thông tin từ người khác. Đón một chuyến tàu, gọi một cuộc điên thoại và đến rạp chiếu phim tất cả đều liên quan đến thông tin được lưu trữ, xử lý và liên lạc. Trong quá khứ, thông tin này được giữ trên giấy hoặc dưới dạng như sách, báo hay lịch trình. Bây giờ càng ngày càng nhiều thông tin được đưa vào máy tính.
Máy tính đóng một vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Hãy nghĩ về việc sử dụng máy tính trong các cửa hàng và văn phòng. Những cửa hàng lớn, đặc biệt là chuỗi cửa hàng với chi nhánh khắp cả nước, phải giải quyết với nhiều lượng thông tin lớn. Họ phải đảm bảo rằng có đủ hàng hóa trên kệ cho khách hàng mua, học phải có thể đặt hàng tiếp trước khi hết hàng, quyết định những thứ nào đang bán chạy và vân vân. Tất cả những quá trình này được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả bởi máy tính.
A. that
*dùng đại từ quan hệ “that” chỉ vật và đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
*… involve information that is stored…: … liên quan đến thông tin mà được lưu trữ, …
B. form
* Tác giả liệt kê ra những dạng văn bản là sách, báo và lịch trình ở sau đó chọn “form” (N) dạng, hình thức in the form of: dưới dạng, dưới hình thức
C.amounts
*”information” là danh từ không đếm được
* an amount of + uncountable noun: một lượng ….
nhiều lượng thông tin rất lớn: very large amounts of information.
D. sure
*to make sure (that) + S + V: đảm bảo rằng …
A. run
*run out: hết, cạn kiệt (đồ dự trữ …) stocks run out: hết hàng
PARTII
Alligators and crocodiles are both native to America, and they both belong to the group of animals called crocodilians. They also look similar, and many people might even think they are the same animal. There are several differences that can be used to tell them apart.
American alligators are much more common than American crocodiles. Because they hate the cold, alligators live in the southeastern part of the country usually in fresh water lakes and swamps. Their skin is dark with bright stripes and spots of yellow. They eat almost anything they can catch, including fish, birds, and, occasionally people! Until 1970, it was legal to hunt them, but too many were killed for their skins. Now there are strict controls on hunting, and alligators are again numerous in many areas. There are also strict controls on the hunting of deer and other animals.
American crocodiles are a bit different. They are even more sensitive to cold, so they live only in the tropical climate of southern Florida. Most crocodiles prefer the saltwater of coastal areas. They are very shy, so people do not often see them in the wild. Their skin is grayish-green or brown, and their heads are longer and more triangle-shaped than that of an alligator. They eat only fish and other water animals. Crocodiles are listed as an endangered species, so they are also protected by the US law.
(Source: Readind Planet)
Alligator và crocodile đều là hai loài bản địa ở Mĩ, chúng đều thuộc nhóm động vật có tên Họ Cá Sấu. Chúng trông gần giống nhau, và nhiều người thậm chí nghĩ rằng chúng cùng một loài. Có một số điểm khác nhau để phân biệt chúng.
Ở Mĩ, alligator phổ biến hơn nhiều so với crocodile. Vì alligator ghét cái lạnh, chúng sống ở phía đông nam đất nước, thường là trong các hồ nước ngọt và đầm lầy. Da của chúng tối màu với sọc sáng và đốm vàng. Chúng ăn gần như mọi thứ bắt được, bao gồm cá, chim và đôi khi là cả con người! Cho đến năm 1970, việc săn chúng là hợp pháp, nhưng quá nhiều trong số chúng đã bị giết để lấy da. Hiện nay việc săn bắn được kiểm soát nghiêm ngặt, và alligator lại phát triển với số lượng cực lớn ở nhiều vùng. Cũng có những biện pháp kiểm soat nghiêm ngặt đối với săn bắn nai và các động vật khác.
Crocodile hơi khác một chút. Chúng thậm chí còn nhạy cảm hơn trước cái lạnh, nên chúng chỉ sinh sống ở vùng nhiệt đới nam Florida. Hầu hết crocodile thích nước mặn ở các vùng ven biển hơn. Chúng rất nhút nhát, nên con người không thường thấy chúng trong môi trường hoang dã. Da chúng có màu xanh xám hoặc nâu, đầu chúng dài và giống tam giác hơn alligator. Chúng chỉ ăn cá và các động vật dưới nước khác. Crocodile được xếp vào loại động vật bị đe dọa tuyệt chủng, nên chúng được bảo vệ bởi luật pháp Mĩ.
Bài viết nói về sự khác nhau giữa "Alligators" và "Crocodiles" (chỉ nhắc đến chúng là 2 loài cùng họ chứ không nói về điểm giống nhau) -> A là tiêu đề phù hợp
Đoạn 2: "They eat almost everything they can catch, including fish, birds, and, occasionally people"; fish thuộc water animals -> thông tin không có: C
"it was legal to hunt them" (nằm trong đoạn nói về alligators); hunt (săn) -> "them" = 1 loài vật (alligators)
Đoạn 2: "strict controls on hunting", Đoạn 3: "they are also protected" -> cả 2 loài đều được bảo vệ
"There are also strict controls on the hunting of deer and other animals" là câu không nên có, do chủ đề của bài đọc là "alligators and crocodiles"
bài viết so sánh giữa 2 loài -> comparative
mục đích chính của bài đọc cung cấp kiến thức -> lấy từ bách khoa toàn thư (encyclopedia)
PARTIII
Ocean Currents and the Turning of the Tide
If you take a seat at the beach and look out across the water, you’ll soon notice that oceans have a rhythm of their own. Throughout the course of the day, sea levels will rise and fall, and water will flow through routes and end up in different places. But how does it all work?
One force at play is tides, which are the alternating water levels of the ocean. There are two major gravitational forces which cause tides: the sun and the moon. The moon’s force has a tugging effect on oceans which causes them to bulge outwards on opposite sides of the planet. Solar tides operate according to the same principles. However, they are only about 50 percent as strong due to the distance between the sun and the earth.
As tides rise and fall, they create tidal currents. The strongest tidal currents occur at the height of both high and low tides. Unlike other currents, they do not flow in a continuous stream. Far from shore, tidal currents don’t have much of an effect. Yet when they pass through narrow area, like harbours and bays, tidal currents can displace plants, animals, and sediment. Although they may certainly shake things up, not all of the damage is negative. Tidal currents can spread fish eggs across long distances to assist fertilization, in addition to transporting key nutrients.
Another category of currents is ocean currents. These currents occur near the top of the water, and are mainly powered by the wind. One example of these is coastal currents, which are those beachgoers encounter when going for a swim. One of the strongest and most well-known currents is the Gulf Stream, which brings warm water from the Gulf of Mexico all the way to Western Europe. Meanwhile, Deep Ocean currents are a powerful force in the depths of oceans. The strongest of these has been nicknamed the global conveyor belt, and it moves much slower than surface currents. Although we can’t see it in operation, it’s about 16 times as powerful as all the earth’s rivers put together. As the global conveyor belt pushes water around the planet, it carries nutrition and carbon dioxide to places that truly need them. In the end, although there are several currents working on oceans simultaneously, they each seem to perform a necessary function that creates balance for life in the sea.
Ocean Currents and the Turning of the Tide
Nếu bạn ngồi trên bãi biển và nhìn xuống mặt nước, bạn sẽ nhận thấy ngay rằng biển cũng có giai điệu của riêng mình. Trong ngày, mực nước biển sẽ dâng lên và hạ xuống, và nước biển sẽ chảy theo các hướng và kết thúc ở những nơi khác nhau. Nhưng tất cả những thứ này hoạt động như thế nào?
Một thứ có ảnh hưởng mạnh mẽ đến quá trình này là thủy triều, là những mực nước biển thay đổi luân phiên nhau. Có hai lực hấp dẫn chính gây ra thủy triều: Mặt trăng và Mặt trời. Lực hút của Mặt trăng gây ra một lực kéo mạnh lên đại dương khiến chúng nhô ra ngoài về phía ngược lại của Trái đất. Triều mặt trời cũng hoạt động với nguyên lý tương tự. Tuy nhiên, chúng chỉ mạnh bằng một nửa triều mặt trăng do khoảng cách giữa mặt trời và trái đất.
Khi thủy triều lên xuống, chúng tạo ra các dòng thủy triều. Các dòng thủy triều mạnh nhất xảy ra ở đỉnh của cả triều cao và triều thấp. Không giống như những dòng chảy khác, chúng không chảy theo một dòng liên tục. Cách xa bờ, các dòng thủy triều không gây ra nhiều ảnh hưởng. Nhưng khi chúng đi qua những khu vực nhỏ, như các bến cảng hay vịnh, các dòng thủy triều có thể hất văng cây cối, động vật và trầm tích. Mặc dù chúng có thể chắc chắn làm mọi thứ rung lên, không phải tất cả những gì chúng gây ra đều có hại. Các dòng thủy triều có thể giúp phát tán trứng cá qua khoảng cách rất xa để hỗ trợ việc thụ thai, bên cạnh việc vận chuyển các chất dinh dưỡng quan trọng.
Một loại dòng chảy khác là hải lưu. Những dòng chảy này xảy ra ở gần mặt nước, và chủ yếu được cung cấp lực bởi gió. Một ví dụ về những dòng chảy này là dòng ven bờ, là những dòng chảy mà người đi biển gặp phải khi đi bơi. Một trong số những dòng chảy mạnh và được biết đến nhiều nhất là Gulf Stream, hải lưu mang nước ấm từ vịnh Mexico đến khắp Tây Âu. Trong khi đó, Meanwhile, dòng chảy Deep Ocean là một lực mạnh ở sâu thẳm của đại dương. Một dòng mạnh nhất trong số đó được gọi là vành đai băng tải toàn cầu, và chúng di chuyển chậm hơn rất nhiều so với các dòng chảy trên bề mặt. Mặc dù chúng ta không thể nhìn thấy nó hoạt động nhưng nó mạnh hơn khoảng 16 lần so với tất cả các con sông trên Trái đất cộng lại. Khi băng tải toàn cầu đẩy nước trên khắp hành tinh, nó mang chất dinh dưỡng và CO2 đến những nơi thực sự cần chúng. Cuối cùng, mặc dù có vài dòng chảy trên đại dương cùng lúc, mỗi dòng chảy dường như thực hiện một chức năng cần thiết khác nhau giúp tạo ra sự cân bằng cho cuộc sống trên biển.
Thông tin này nằm ở câu cuối cùng của đoạn 2: "However, they (solar tides) are only about 50 percent as strong due to the distance between the sun and the earth." (Tuy nhiên, chúng (triều mặt trời) chỉ mạnh bằng một nửa (triều mặt trăng) do khoảng cách giữa mặt trời và trái đất).
Thông tin này nằm ở câu thứ hai của đoạn 3: "The strongest tidal currents occur at the height of both high and low tides." (Các dòng thủy triều mạnh nhất xảy ra ở đỉnh của cả triều cao và triều thấp).
Thông tin này nằm ở câu thứ 5 của đoạn 3: "Yet when they pass through narrow area, like harbours and bays, tidal currents can displace plants, animals, and sediment." (Nhưng khi chúng đi qua những khu vực nhỏ, như các bến cảng hay vịnh, các dòng thủy triều có thể hất văng cây cối, động vật và trầm tích).
Thông tin này được suy ra từ câu thứ hai từ dưới lên của đoạn cuối cùng: "As the global conveyor belt pushes water around the planet, it carries nutrition and carbon dioxide to places that truly need them." (Khi vành đai băng tải toàn cầu đẩy nước trên khắp hành tinh, nó mang chất dinh dưỡng và CO2 đến những nơi thực sự cần chúng).
Đáp án C có thể được suy ra từ câu thứ 4 của đoạn cuối cùng: "One of the strongest and most well-known currents is the Gulf Stream, which brings warm water from the Gulf of Mexico all the way to Western Europe." (Một trong số những dòng chảy mạnh và được biết đến nhiều nhất là Gulf Stream, hải lưu mang nước ấm từ vịnh Mexico đến khắp Tây Âu). Các đáp án còn lại không hợp lý.
"Displace" đồng nghĩa với "move" có nghĩa là "dịch chuyển", hay ở đây có thể hiểu là "hất ra khỏi vị trí".
"These" ở đây thay thế cho "Deep Ocean currents" được nhắc đến trong câu trước đó.
Có thể thấy chỉ có đáp án B cho rằng bài viết nói về những bí ẩn đằng sau biển cả là hợp lý nhất. Các tiêu đề còn lại không phù hợp với nội dung của bài.
ÔN THI TIẾNG ANH THPT
Ôn thi theo CẤU TRÚC ĐỀ THI của Bộ Giáo dục hoặc ÔN THI TỰ CHỌN theo nhu cầu. Vì thi đỗ là kế hoạch, không phải là ước mơ, hãy lên kế hoạch và thực hiện nó.
LUYỆN TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ
- NGỮ PHÁP
- ĐIỀN TỪ
- DẠNG TỪ - LỰA CHỌN TỪ
- ĐỒNG NGHĨA - TRÁI NGHĨA
- TRỌNG ÂM - PHÁT ÂM
- PHẢN HỒI - HỢP NGHĨA
- ĐỌC HIỂU
- TỪ VỰNG
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
Status | Chuyên đề | Nội dung | Số xu/lượt |
---|---|---|---|
chưa làm | DẠNG TỪ - LỰA CHỌN TỪ | 245 câu TÌM LỖI SAI | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 195 câu ĐẠI TỪ QUAN HỆ | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 150 câu trắc nghiệm PHRASAL VERBS | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 249 câu GIỚI TỪ | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 149 câu với WISH | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 219 câu ĐIỀU KIỆN | 0 |
chưa làm | TRỌNG ÂM - PHÁT ÂM | 280 câu PHÁT ÂM | 0 |
chưa làm | TRỌNG ÂM - PHÁT ÂM | 333 câu TRỌNG ÂM | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 287 câu GERUND vs INFINITIVE | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 199 câu so sánh TÍNH TỪ & TRẠNG TỪ | 0 |
WEB TỐT NHẤT & MIỄN PHÍ
Web là ao ước của một thằng khối A muốn học tiếng Anh. Nội dung web được phát triển bởi các cựu sinh viên FTU, DAV tiếng Anh max từ đầu vào đến đầu ra. Học tiếng Anh không còn khó chỉ cần các bạn chịu học.
Riêng mục đọc hiểu, admin đẹp trai phát hành series hướng dẫn chi tiết để giúp các bạn nắm trọn kỹ năng cần thiết để đạt điểm số tốt nhất. Nhiệm vụ của các bạn là chăm chỉ học, mọi việc còn lại để admin và ban quản trị web này lo :3.
Admin cũng chia sẻ thêm các kinh nghiệm thương đau trong khi học tiếng Anh. Các bạn muốn hết đau thương cũng nên đọc.
-------------------------
Chúc các bạn "Học là giỏi, thi là đỗ!"
Tên tài liệu | Giá | # |
---|---|---|
6 Ebook "Đọc hiểu & Viết luận" | 399 | Chi tiết |
3 Ebook Hướng dẫn đọc hiểu | 249 | Chi tiết |
3 Ebook Hướng dẫn viết luận | 249 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn viết luận (3) | 99 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn viết luận (2) | 99 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn viết luận (1) | 99 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn đọc hiểu (3) | 99 | Chi tiết |