Ôn thi Tiếng Anh: Đề thi tiếng Anh THPT 2020
- Họ và tên trlphgtndt
- Thời gian làm bài 1 giờ - 0 phút - 0 giây
- Thời gian nộp bài 0 giờ - 23 phút - 6 giây
- Số câu đúng 41
- Số câu sai 9
PARTI
[ˈpætənd] [ɪnˈkwaɪəd] [ˈmɜːsɪlɪs] [ˈmʌndeɪ]
[faɪˈnænʃəl] [ʌnˈlaɪkli] [ˈsɛnʧʊri] [rɪˈsiːv]
PARTII
[rɪə] [dɪə] [beə] [fɪə]
[θæŋk] [ɪˈlɛvnθ] [wɪˈðaʊt] [ˈθrɛtnɪŋ]
PARTIII
Ở đây cần đại từ quan hệ chỉ người có vai trò làm chủ ngữ trong câu, sau chỗ trống cần điền không có giới từ nên không thể dùng đại từ "whose", do đó đáp án D là đáp án chính xác.
(1) to be in danger of something/V-ing: gặp nguy hiểm trước điều gì
(2) N1 (chỉ đơn vị) +of + N2
(3) to save A from B: cứu A khỏi B
Cần quan hệ từ để hoàn thiện mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ không hạn định có dấu "," và không dùng "that". Cần từ chỉ vật -> which
A quarter of: một phần tư của cái gì. Spend something on something: dành cái gì vào cái gì.
(1) to be/get tired of something/V-ing: phát mệt với điều gì, việc gì
(2) to be interested in ...: có hứng thú với
Cấu trúc: S + tobe + adj + to V-infi + O. Need to do something: cần phải làm gì.
- That.. : rằng... / sự thật rằng... (phía sau có "depends" tỏ ý phân vân -> không dùng "that")
- Whether / If + S + V +... : Liệu... hay không -> phù hợp hơn về nghĩa
Đáp án: Whether she goes to college
approve (v) Đồng thuận >< disapprove (v) => approval (N) >< disapproval (N)
Dịch: Việc họ không đồng thuận với kế hoạch dẫn đến việc thí nghiệm bị hủy bỏ.
Đang tường thuật lại 1 câu nói về sự việc trong quá khứ quá khứ đơn -> quá khứ hoàn thành last night -> the night before / the previous night
Công việc vẫn chưa hoàn thành ở thời điểm hiện tại -> thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
từ chỉ thứ tự (first, second,.. last) + N + to V: N thứ bao nhiêu làm V
to recall + V-ing: nhớ lại...
No sooner had + S1 + V1 (p2)... than S2 + V2 (quá khứ đơn)...: vừa V1 thì ngay lập tức V2
- so sánh bằng: so / as + adj + as - So sánh hơn tính từ ngắn + er + than more + tính từ dài + than tính từ ngắn là các tính từ có 1 âm tiết hoặc có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng "y" tính từ dài là các tính từ có 2 âm tiết trở lên
PARTIV
Answer: B. Interested => Interesting
Interested: Chúng ta sử dụng Interested khi chúng ta quan tâm đến nó và chúng ta thích thú với nó. (thường dùng cho chủ ngữ là người)
Interesting: Chúng ta sử dụng Interesting khi vấn đề đó làm ta chú ý và muốn tìm hiểu thêm về nó (thường chủ ngữ là vật)
Dịch: Thật thú vị khi so sánh phong cách mỹ thuật tối giản thời kỳ cổ đại và phong cách trừu tượng ngày nay.
bỏ 'the'; trước tên 1 ngọn núi không có mạo từ
they provide -> it provides; ở đây cần đại từ thay thế cho 'physical fitness'
PARTV
"Bạn thích phim không?"; Answer: A/ Có, tôi muốn lắm; B/ Vậy sẽ rất tuyệt; C/ Có, hầu như là phim tình cảm; D/ Phim tình cảm -> đáp án: C
"Bạn lấy chiếc đồng hồ đó từ đâu vậy?'; A/ nó là đồ Thụy Sĩ; B/ Nó được sản xuất ở Trung Quốc; C/ Nó là 1 món quà (từ ai đó); D/ Nó không đắt lắm -> Đáp án: C
PARTVI
stay alive (sống sót) = survived (sống sót); revived - hồi sinh; surprised - ngạc nhiên; enlivened - phấn chấn
advocate (ủng hộ) = publicly support (ủng hộ công khai); openly criticised - phê bình cởi mở; publicly said- nói công khai; strongly condemned - lên án mạnh mẽ
PARTVII
Answer: B. Increasingly
Continously: Liên tục, không ngừng
Increasingly: Tăng lên
Dịch: Kể từ sau khi Thượng Ngị sĩ Smith thông báo rằng ông ấy đang chuẩn bị chạy đua cho vị trí Tổng thống, những chiếc điện thoại tại trụ sở chính của chiến dịch không ngừng reo lên.
heavy (nặng) >< light (nhẹ); easy - dễ; old - già, cũ; bulky - to lớn, đồ sộ
PARTVIII
To be obliged to do something: bắt buộc làm gì Câu gốc: Bạn không bắt buộc phải ký ngay bây giờ, nhưng trì hoãn có thể dẫn đến mất vị trí. Câu trả lời: Bạn không phải ký hợp đồng ngay lập tức, nhưng công ty không hứa giữ chỗ cho bạn.
Câu gốc: Tất cả mọi người trong lớp chúng tôi đang làm gì đó cho buổi hòa nhạc cuối kỳ, nhưng chỉ riêng Mary không can thiệp vào. Câu trả lời: Mary là người duy nhất trong lớp chúng tôi không tham gia vào buổi hòa nhạc cuối kỳ.
PARTIX
Một điều quan trọng là phải phân chia thời gian của hợp lý khi bạn có nhiều việc để làm.
Đi lại bằng đường bộ thường khó khăn hơn bằng đường biển cho đến khi sự phát minh đường xe lửa ra đời.
PARTX
Industrialization and Pollution
Industrialization has provided us with material comfort and modern (1)___________. Electrical appliances and efficient gadgets ease our daily chores. Yet, there is a heavy price tag attached to this convenience. Large-scale industrialization is killing the world.
Today there is a strong emphasis on the halt of CFC usage. CFCs, otherwise known as chloro-fluoro-carbons, are ozone depleting chemicals. They (2)___________ burn a hole in the earth's atmosphere and we, on the Earth, suffer from the strong radiation (3)___________ by the sun's rays. Household (4)___________ like refrigerators, aerosol cans, air-conditioners and styrofoam containers contain ozone depleting chemicals.
The hole in the sky allows harmful radiation to reach the Earth. As a result, the temperature on the Earth will (5)___________. This is alarming because polar ice-caps will melt in the heat. Ocean levels will rise and islands will gradually be flooded.
Công nghiệp hóa và ô nhiễm
Công nghiệp hóa cung cấp cho chúng ta những tiện nghi vật chất và tiện nghi hiện đại. Các thiết bị điện và đồ dùng có hiệu suất cao giúp giảm bớt công việc hằng ngày của chúng ta. Tuy nhiên, sự tiện lợi này cũng đi kèm với một cái giá đắt. Công nghiệp trên quy mô lớn đang giết chết thế giới.
Ngày nay nhiều người nhấn mạnh về việc ngừng sử dụng CFC. CFC, hay còn được biết đến là chloro-fluoro-carbons, là những hóa chất làm suy yếu tầng ozone. Chúng gần như đã đốt cháy một lỗ thủng ở bầu khí quyển của Trái đất và chúng ta, những người trên Trái đất, đang phải chịu thiệt hại do bức xạ mạnh phát ra từ các tia sáng Mặt trời. Đồ da dụng như tủ lạnh, bình sol khí, điều hòa và các đồ đựng bằng nhựa dẻo chứa rất nhiều hóa chất làm suy yếu tầng ozone.
Lỗ thủng trên bầu trời cho phép bức xạ có hại đến được Trái đất. Do đó, nhiệt độ trên Trái đất sẽ tăng lên. Điều này rất đáng báo động bởi những chỏm băng sẽ tan chảy do nhiệt. Mực nước biển sẽ tăng và các đảo sẽ dần biến mất.
Có thể thấy chỗ trống cần điền ở đây là một danh từ, loại đáp án A. Dựa vào nghĩa, loại được đáp án D. Đáp án B có nghĩa là "sự tiện lợi. Đáp án C có nghĩa là "tiện nghi" => "Modern conveniences": tiện nghi hiện đại.
"Practically": hầu như, gần như. Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa.
Sau chỗ trống cần điền là cụm "by..." nên có thể thấy đây là dạng rút gọn của bị động => cần điền động từ ở dạng phân từ (đáp án D).
"Household items": đồ gia dụng.
"Raise" là ngoại động từ có nghĩa là nâng lên, đưa lên, nuôi trồng,...; còn "rise" là nội động từ có nghĩa là tăng lên, dâng lên. Có thể thấy chỗ trống ở đây cần điền nội động từ.
PARTXI
You don’t need to be a certified diver in order to experience water at its clearest! Snorkeling Silfra is for everyone who feels comfortable in water and is a fantastic adventure for the whole family. We offer daily snorkeling trips to Silfra where you will float between two continental plates, surrounded by the astonishing clarity of the water and the mesmerizing colors of this underwater world.
If you choose to use our transportation service, we will pick you up at your accommodation in Reykjavík and drive with you to Thingvellir National Park. During the one-hour drive, your guide will provide you with background information about the unique geology and cultural history of Silfra as well as the surrounding area of the UNESCO world heritage site – Thingvellir.
Upon arrival at Silfra, your guide will give you your dry suit and snorkeling equipment. Your guide will explain how to use this equipment and how to ensure that you will be warm and comfortable during your 30 to 40 minute snorkeling tour of Silfra Hall, Silfra Cathedral, and Silfra Lagoon.
During your snorkel you will explore the four main parts of Silfra. You will float through Big Crack, Silfra’s narrowest section and where the continental plates are so close you can almost touch them. The fissure then widens into Silfra Hall. Here the full spectrum of Silfra’s colours and clarity become all the more apparent. At this point if you look at just the right angle you can see all the way to Thingvallavatn, over 150m away. Near to the opening to Thingvallavatn we will enter the Silfra Cathedral; as the depth reaches 23m you feel like you are flying over the boulders and glacial silt. Your snorkel is finished in the endless visibility of Silfra Lagoon.
Make sure to drink some of the Silfra water while you are snorkeling! Who knows when you will be able to drink water so pure again.
(Source: http://www.dive.is)
Bạn không cần là một thợ lặn được chứng nhận để trải nghiệm làn nước trong nhất! Hoạt động lặn ở Sifra dành cho mọi người yêu thích nước và một chuyến phiêu lưu tuyệt vời cho cả gia đình. Chúng tôi có những chuyến đi lặn hàng ngày tới Sifra nơi bạn sẽ thả trôi mình giữa hai mảng lục địa, bao quanh bởi độ trong đáng ngạc nhiên của nước và màu sắc mê hoặc của thế giới dưới nước này.
Nếu bạn chọn dịch vụ đi lại của chúng tôi, chúng tôi sẽ đón bạn ở nơi ở tại Reykavik và đưa bạn đến Vườn Quốc gia Thingvellir. Trong suốt một giờ lái xe, hướng dẫn viên sẽ cung cấp cho bạn các thông tin về địa chất đặc thù và lịch sử văn hóa của Sifra cùng với khu vực bao quanh vùng di sản thế giới được UNESSCO công nhận - Thingvellir.
Khi đến Sifra, hướng dẫn viên sẽ đưa cho bạn một bộ đò lặn khô và thiết bị thở. Hướng dẫn viên sẽ giải thích cách sử dụng thiết bị này và cách đảm bảo cơ thể được giữ ấm và thoải mái trong suốt chuyến lặn dài 30-40 phút qua đại sảnh Sifra, thánh đường Sifra và đầm phá Sifra.
Trong suốt chuyến lặn, bạn sẽ khám phá 4 phần chính của Sifra. Bạn sẽ trôi qua Vết Nứt Lớn, khu vực hẹp nhất của Sifra nơi hai mảng lục địa sát đến mức gần như bạn có thể chạm vào chúng. Vết nứt mở rộng dần vào đại sảnh Sifra. Ở đây toàn bộ phổ màu của Sifra và độ trong của nước đều trở nên dễ thấy hơn. Tại nơi này nếu bạn nhìn sang góc phải thì sẽ thấy toàn bộ con đường đến Thingvallavatn, cách hơn 150m. Gần đường vào Thingvallavatn chúng ta sẽ tiến vào thánh đường Sifra; khi độ sâu đạt 23m bạn sẽ cảm thấy mình như đang bay trên lớp đá cuội và phù sa lạnh buốt. Chuyến lặn của bạn kết thúc trong tầm nhìn vô hạn dưới làn nước trong vắt của đầm phá Sifra.
Hãy chắc rằng bạn uống nước Sifra khi lặn nhé! Ai mà biết được bạn còn có cơ hội uống thứ nước tinh khiết đó lần nữa hay không.
"Snorkeling Silfra is for everyone ... and is a fantastic adventure" -> A
Đoạn 1: "clarity of the water", "the mesmerising colors of this underwater world"; Đoạn 2: "unique geology" -> thông tin không có: B
Đoạn 2: "your accommodation in Reykjavik"
Đoạn 4: " ... Sifra Hall... near to the opening to Thingvallavatn we will enter the Silfra Cathedral (đến Silfra Cathedral trước Thingvallavatn) ... finished ... Silfra Lagoon"
Đoạn 2: Thingvellir National Park ... UNESSCO world heritage" -> C
endless visibility (tầm nhìn vô hạn) = clear water (Do các đoạn phía trước đã nhấn mạnh về độ trong của nước tại Silfra)
Bài viết giới thiệu về những điểm tốt, các hoạt động để tham gia ở Silfra -> có thể đoán đây là 1 bài quảng cáo cho khu du lịch
PARTXII
The LED Lighting Revolution
If you have picked up any electronics magazines recently, you have probably heard about LEDs; yet chances are, you probably don’t realize why they are so special. The truth is that these tiny light bulbs are helping to improve watches, remote controls, televisions, and a host of other projects.
Diodes are components that enable energy to flow in one direction, while simultaneously blocking the current from the opposite direction. This is similar to how a valve works on a faucet. If electronic manufacturers require currents to flow in several directions, then multiple diodes will be included in the circuit design. With LEDs, every time a current passes through them, a light is emitted.
LED is short for light-emitting diode. Although they have only recently waves in the past decade or so, early models have been around since 1962. There are several benefits that LEDs offer when compared to incandescent or fluorescent lighting. For starters, they have extremely long-life spans in the range of l00,000 hours even in the toughest conditions. They also require far less energy than power sources, which can save users money over the long run. Since LEDs don’t contain moving parts like other bulbs, they can withstand heavy impacts without getting damaged. Finally, they don’t require any _warm-up time_ so they instantly light up when switched on. The only drawback is that they are still a more expensive to purchase at the moment.
LEDs were first used on digital clocks, but they have come a long way since then. They have certainly done a lot to improve TV technology. LED TVs have been a hit because they can be built extremely thin, yet also offer power-saving benefits. LED TVs also provide a wider range of colour, which allows for more lifelike and vivid images. In the future, organic LEDs, or OLEDs, will bring additional benefits for viewers. OLEDs are even more flexible than LEDs, so manufacturers will be able to create bent display screens and lights. Therefore, you will be able to roll up your living room TV set and pack it in your suitcase. In other words, LED and OLED technology will likely be lighting up your life for years to come.
The LED Lighting Revolution
Gần đây nếu bạn đọc bất cứ cuốn tạp chí điện tử nào, bạn cũng có thể đã nghe về đèn LED; nhưng nhiều khả năng là có thể bạn không nhận ra lý do tại sao chúng lại đặc biệt đến vậy. Sự thật là những bóng đèn nhỏ xíu này đang giúp chúng ta cải tiến đồng hồ, điều khiển từ xa, ti vi và một loạt các vật dụng khác.
Điốt là những thành phần chỉ cho phép năng lượng chạy theo một chiều, trong khi đồng thời ngăn cản dòng điện từ chiều ngược lại. Điều này cũng giống như cách một chiếc van hoạt động trong vòi nước. Nếu các nhà sản xuất linh kiện điện tử đòi hỏi dòng điện chạy theo nhiều hướng khác nhau thì nhiều điốt sẽ được đưa vào thiết kế mạch. Với đèn LED, mỗi khi có một dòng điện chạy qua, ánh sáng được phát ra.
LED is là viết tắt light-emitting diode, có nghĩa là điốt phát quang. Mặc dù trong thập kỉ vừa qua hoặc khoảng đó, chúng chỉ có sóng, nhưng các mô hình đầu tiên đã có từ năm 1962. Có một số lợi ích mà đèn LED mang lại khi so sánh với đèn sợi đốt hoặc ánh sáng huỳnh quang. Thứ nhất, chúng có tuổi thọ cực kì dài trong khoảng l00,000 giờ kể cả trong những điều kiện khắc nghiệt nhất. Chúng cũng tiêu thụ ít năng lượng hơn nhiều so với các nguồn năng lượng, điều này có thể giúp tiết kiệm tiền bạc cho người dùng về lâu dài. Vì đèn LED không có những bộ phận chuyển động như những bóng đèn khác, chúng có thể chịu được va chạm mạnh mà không bị hư hỏng. Cuối cùng, do không cần một chút thời gian làm nóng nào nên chúng có thể ngay lập tức sáng lên khi vừa được bật. Hạn chế duy nhất là chúng vẫn còn khá đắt ở thời điểm hiện tại.
LED ban đầu được sử dụng cho đồng hồ kỹ thuật số, nhưng chúng đã có rất nhiều tiến bộ kể từ đó. Chúng chắc chắn đã giúp công nghệ truyền hình cải tiến rất nhiều. Ti vi LED đã là một thành công lớn bởi chúng có thể được thiết kế cực kỳ mỏng nhưng vẫn mang đến lợi ích tiết kiệm điện. Ti vi LED cũng cung cấp một lượng màu sắc lớn hơn, mang đến những hình ảnh sống động như thật và sinh động hơn. Trong tương lai, điốt phát quang hữu cơ, hay OLED, sẽ mang lại cho người xem nhiều lợi ích hơn. OLED thậm chí còn linh hoạt hơn LED, nên các nhà sản xuất có thể tạo ra các màn hình hiển thị và ánh sáng cong. Vì thế, bạn sẽ có thể cuộn ti vi trong phòng khách nhà mình lại và gói nó vào trong va li. Nói cách khác, công nghệ LED và OLED có khả năng sẽ thắp sáng cuộc sống của bạn trong những năm tới.
Thông tin này được tìm thấy ở câu cuối cùng của đoạn 2: "With LEDs, every time a current passes through them, a light is emitted." (Với đèn LED, mỗi khi có một dòng điện chạy qua, ánh sáng được phát ra).
Các đáp án còn lại đều đã được nhắc đến ở đoạn 3 như những ưu thế của đèn LED. Ở câu cuối đoạn, "The only drawback is that they are still a more expensive to purchase at the moment." (Hạn chế duy nhất là chúng vẫn còn khá đắt ở thời điểm hiện tại), cho thấy giá cả của bóng đèn LED không hề "phải chăng" (affordable). Do đó thông tin đáp án thứ ba đưa ra là không chính xác.
Như đã nói, đoạn thứ ba tập trung giới thiệu những ưu thế của đèn LED. Ý chính của đoạn này nằm ở câu thứ 3: "There are several benefits that LEDs offer when compared to incandescent or fluorescent lighting." (Có một số lợi ích mà đèn LED mang lại khi so sánh với đèn sợi đốt hoặc ánh sáng huỳnh quang).
Dựa vào nghĩa, có thể thấy "this" ở đây đề cập đến việc năng lượng chỉ chạy theo một hướng (flowing in only one direction) được nhắc đến ở câu trước đó.
"Warm-up time" nghĩa là khoảng thời gian ngắn để chuẩn bị làm một việc gì đó, ở đây chỉ thời gian nóng lên của bóng đèn. Các đáp án còn lại không hợp lý.
Thông tin này nằm ở câu thứ ba từ dưới lên ở đoạn cuối cùng: "OLEDs are even more flexible than LEDs, so manufacturers will be able to create bent display screens and lights." (OLED thậm chí còn linh hoạt hơn LED, nên các nhà sản xuất có thể tạo ra các màn hình hiển thị và ánh sáng cong). Nghĩa là OLED có thể uốn cong dễ dàng hơn so với LED.
Bài viết nói về các chức năng, cách vận hành của LED và OLED. Dó đó những người thích tìm hiểu về các mọi thứ vận hành sẽ thích thú với bài viết này nhất. Các đáp án còn lại không hợp lý.
Có thể thấy giọng điệu của bài viết rất khách quan, không phủ nhận, không chủ quan và cũng không nghi ngờ.
ÔN THI TIẾNG ANH THPT
Ôn thi theo CẤU TRÚC ĐỀ THI của Bộ Giáo dục hoặc ÔN THI TỰ CHỌN theo nhu cầu. Vì thi đỗ là kế hoạch, không phải là ước mơ, hãy lên kế hoạch và thực hiện nó.
LUYỆN TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ
- NGỮ PHÁP
- ĐIỀN TỪ
- DẠNG TỪ - LỰA CHỌN TỪ
- ĐỒNG NGHĨA - TRÁI NGHĨA
- TRỌNG ÂM - PHÁT ÂM
- PHẢN HỒI - HỢP NGHĨA
- ĐỌC HIỂU
- TỪ VỰNG
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
Status | Chuyên đề | Nội dung | Số xu/lượt |
---|---|---|---|
chưa làm | ĐIỀN TỪ | R. A BLACK DAY FOR SPORT | 0 |
chưa làm | ĐIỀN TỪ | R. BETTE NESMITH GRAHAM - A WOMAN IN BUSINESS | 0 |
chưa làm | ĐIỀN TỪ | R. J.K. Rowling | 0 |
chưa làm | ĐIỀN TỪ | R. THE PRICE OF FAME | 0 |
chưa làm | ĐIỀN TỪ | R.YOUR BEST FRIEND IN DISGUISE | 1 |
chưa làm | ĐIỀN TỪ | R.FAMILY BLUES | 1 |
chưa làm | ĐIỀN TỪ | R. FACE-TO-FACE CONVERSATION | 0 |
chưa làm | Lớp 9 | Tiếng Anh 9 - Unit 2 - Test 2 - Điền từ - Clothing | 1 |
chưa làm | Lớp 9 | Tiếng Anh 9 - Unit 2 - Test 3 - Điền từ - Clothing | 1 |
chưa làm | Lớp 9 | Tiếng Anh 9 - Unit 2 - Test 4 - Điền từ - Clothing | 1 |
WEB TỐT NHẤT & MIỄN PHÍ
Web là ao ước của một thằng khối A muốn học tiếng Anh. Nội dung web được phát triển bởi các cựu sinh viên FTU, DAV tiếng Anh max từ đầu vào đến đầu ra. Học tiếng Anh không còn khó chỉ cần các bạn chịu học.
Riêng mục đọc hiểu, admin đẹp trai phát hành series hướng dẫn chi tiết để giúp các bạn nắm trọn kỹ năng cần thiết để đạt điểm số tốt nhất. Nhiệm vụ của các bạn là chăm chỉ học, mọi việc còn lại để admin và ban quản trị web này lo :3.
Admin cũng chia sẻ thêm các kinh nghiệm thương đau trong khi học tiếng Anh. Các bạn muốn hết đau thương cũng nên đọc.
-------------------------
Chúc các bạn "Học là giỏi, thi là đỗ!"
Tên tài liệu | Giá | # |
---|---|---|
6 Ebook "Đọc hiểu & Viết luận" | 399 | Chi tiết |
3 Ebook Hướng dẫn đọc hiểu | 249 | Chi tiết |
3 Ebook Hướng dẫn viết luận | 249 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn viết luận (3) | 99 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn viết luận (2) | 99 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn viết luận (1) | 99 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn đọc hiểu (3) | 99 | Chi tiết |