Ôn thi Tiếng Anh: Đề thi tiếng Anh THPT 2020
- Họ và tên Võ Nguyễn Như Mai
- Thời gian làm bài 1 giờ - 0 phút - 0 giây
- Thời gian nộp bài 0 giờ - 26 phút - 4 giây
- Số câu đúng 33
- Số câu sai 17
PARTI
[ədˈvɑːns] [ˈeɪnʃ(ə)nt] [ˈkænsər] [ˈænjʊəl]
[əˈtɛnʃ(ə)n] [ˌsaɪənˈtɪfɪk] [ɪksˈpɪərɪənst] [dɪsˈkraɪb]
PARTII
[θɪŋk] [naɪf] [faɪnd] [laɪn]
[bʊk] [flɔː] [hʊk] [ˈkʊkə]
PARTIII
Object to doing something: phản đối việc làm gì. Object to being done something: phản đối việc bị (ai đó) làm gì.
Đây là giả thiết về điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên là câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên thể). Do đó đáp án A là đáp án chính xác.
Cần từ thay cho cả người và vật -> that
(1) wear off: phai, nhòa, hết dần tác dụng
(2) get over: vượt qua
Đây là giả thiết về điều trái ngược với điều đã xảy ra trong quá khứ, nên có cấu trúc của câu điều kiện loại 3: If + S + had + PII (quá khứ phân từ), S + would + have + PII, vế thứ hai trong trường hợp này không được nhắc đến. Do đó đáp án D là đáp án chính xác.
to reserve a room: đặt phòng
Dịch: Nếu bạn đặt phòng trong khu nghỉ dưỡng trước thứ 6, bạn sẽ được giảm giá nhiều.
Deal with: giải quyết, xử lý. In a variety of ways: theo nhiều cách khác nhau.
Sau chỗ trống cần điền là "to V-infi", kết hợp dựa vào nghĩa có thể thấy trong trường hợp này chỉ có cấu trúc "enough" (đủ để làm gì) là phù hợp. Do đó đáp án A là đáp án chính xác.
"tường thuật lại câu hỏi có từ để hỏi S + ask/want to khow/ wonder ... + O + từ để hỏi + S2 + V2 (đã lùi về thì quá khứ tương ứng) ...
Không lùi thì của động từ V2 khi các động từ say/tell... ở hiện tại (đơn, tiếp diễn, hoàn thành), câu dẫn trực tiếp là câu điều kiện không có thật, hoặc câu trực tiếp là 1 chân lí / sự thực hiển nhiên"
drop off (ngủ gật) = sleep
(1) Thiếu danh từ làm chủ ngữ -> cần mệnh đề danh từ
- how...: cách mà ...
- what... : điều mà -> hợp lí hơn về nghĩa
Không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ trong mệnh đề danh từ
(2) Thiếu danh từ làm bổ ngữ -> cần mệnh đề danh từ that + S + V...
Out of order: hỏng, không sử dụng được. Insert something into something: cho vào, đưa vào, đặt vào.
To be related to someone/something: liên quan đến ai/cái gì. Ở chỗ trống thứ nhất có thể lựa chọn dựa vào nghĩa và vào chỗ trống thứ hai.
PARTIV
understand -> understood;
to make one's self understood: làm người khác hiểu được mình
physcists (nhà vật lí) -> physics (môn vật lí);
dấu hiệu để chọn lại từ phù hợp: "is a fascinating course" - là 1 môn học lôi cuốn
recruits -> recruit; every + N số ít: mọi N
PARTV
Question: "Đây là máy CD cầm tay cuối cùng của tôi. Tôi sẽ để lại cho bạn với giá $50"; Answer: A/ Có thể giảm giá cho tôi không?; B/ Bạn có thể cho tôi $50 không?; C/ Bạn sẽ cho tôi chiếc CD cuối cùng chứ; D/ Nói cho tôi biết loại nhạc bạn thích đươck không? -> Đáp án: A
Khi đáp lại lời cảm ơn có thể dùng: "Don't mention it"/ "You're welcome"/ "My pleasure"…
PARTVI
roughly (khoảng) = more or less (trên dưới); amazingly - tuyệt vời; as much as - nhiều bằng; relatively - khá là
make it likely or certain - dám chắc; proof - chứng minh; promise - hứa; guarantee - bảo đảm = make it likely or certain; fact - hiện thực
PARTVII
indiscriminate - không phân biệt >< selective - chọn lựa; disciplined - kỉ luật; wholesale - bán buôn; unconcious - vô thức
C. abundance (N) sự nhiều, sư dư dật >< small quantity (N) lượng nhỏ
Dịch: Hoa quả và rau củ mọc rất nhiều trên đảo. Những người dân ở đảo thậm chí còn xuất khẩu lượng dư thừa.
PARTVIII
Biến thể của điều kiện loại 1: Nếu Jane chưa dậy vào lúc 2h chiều thì chúng ta sẽ đi nghỉ mà không có cô ấy.
Đã từng được biểu diễn thành công bởi những diễn viên chuyên nghiệp, vở kịch có thể trở thành một khó khăn lớn cho những người không chuyên.
PARTIX
Câu đáp: Tớ cứ tưởng là cậu sẽ đi mua rồi cơ. Phương án hợp lý nhất: Sao cậu không mua sữa với trứng trên đường về nhà?
Dù sống trong căn hộ chật hẹp, Hendrick hài lòng với việc anh ấy chuyển đến Hong Kong.
PARTX
The Rise of Electronic Media
As printed media begin to lose their dominance as a way to (1)__________ information to the world, electronic media have stepped up and taken their place. Many people no longer read newspapers or magazines in their traditional paper forms, but they still do read. The (2)____________ delivery system is what has happened; many people are reading newspapers or magazines off of their smartphones, tablets, or on their computer screens.
Probably the greatest criticism of online newspapers and magazines is that there often isn’t very much invested in the stories as they (3)___________. Rather than serious investigative journalism, the main point of many online publications is merely to attract page views (4)____________ the advertisers on those pages must pay a small fee. In the age of information, finding the information (5)__________ learning becomes the hardest task of all.
Sự phát triển của các phương tiện truyền thông điện tử
Khi các phương tiện truyền thông bằng báo in bắt đầu đánh mất ưu thế của mình như một cách truyền đạt tin tức đến với thế giới, các phương tiện truyền thông điện tử đã phát triển và giành lấy vị trí đó. Nhiều người không còn đọc báo hay tạp chí dưới dạng giấy truyền thống nữa, nhưng họ vẫn đọc. Hệ thống truyền tải bằng vật chất đó là những gì đã diễn ra; ngày nay nhiều người đọc bso hay tạp chí trên điện thoại thông minh, máy tính bảng hay trên màn hình máy tính của họ.
Có lẽ chỉ trích lớn nhất dành cho báo và tạp chí điện tử là các câu chuyện được đầu tư rất ít khi chúng được xuất bản. Thay vì báo chí điều tra nghiêm túc, mục đích chính của nhiều ấn phẩm điện tử chỉ đơn thuần là thu hút lượt xem để các nhà quảng cáo trên những trang đó phải trả một khoản phí nhỏ. Trong thời đại thông tin, tìm được một thông tin đáng học hỏi trở thành một việc khó khăn nhất trong tất cả.
"Convey": chuyển, truyền đạt. Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa.
"Physical": (thuộc về) vật chất.
"Come out": được xuất bản; "go out": rời khỏi; "turn out": sản xuất ra, hóa ra. Có thể thấy chỉ có đáp án A là phù hợp.
Có thể thấy ở đây chỉ có từ nối ở đáp án B là phù hợp về nghĩa, do đó đây là đáp án chính xác.
"Worth doing something": đáng, bõ công để làm việc gì; "worthy of doing something": đáng làm việc gì.
PARTXI
Are Vitamins Beneficial?
If you happen to flip through TV channels, you are likely to come across a commercial for a new vitamin or supplement designed to improve your health. These pills often promise the world, claiming to cure baldness, or kick-start fat loss. But in the medical community, there is some debate as to whether these products provide any tangible benefits at all.
Millions of people worldwide begin their day by popping a multi-vitamin. These pills are supposed to effortlessly provide our bodies with vitamins in case we have missed them in our meals. It seemed to be a no-brainer that everyone should take one. Scientific studies, however, have painted another picture. In 2006, a study conducted by the Agency for Healthcare Research and Quality, which used the strictest possible standards, concluded that multi-vitamins have zero effect on reducing a person’s chances of getting cancer or heart disease. The only people multi-vitamins benefitted were those in poverty-stricken nations who suffered from nutritional deficiencies. In 2009, a related study by the Fred Hutchinson Cancer Research Center came to a similar conclusion after monitoring 160,000 women for a period of 10 years.
Antioxidants are another supplement that is promoted to improve health and prevent aging. Antioxidants are found in vitamins A, C, and E, and are supposed to greatly reduce cellular damage. However, in a study that involved over 180,000 adults, those who took a combined dosage of these vitamins actually increased their risks of dying by 16 percent.
One likely cause for these negative results is that people who eat healthy diets and take vitamins are probably getting too many nutrients, which can be toxic. Then why are these supplements being promoted? Many experts blame the health industry in the US and other nations because supplements are not highly regulated as they should be. What is worse, vitamin makers are not required to list negative side effects like medicines do. In many cases, it can even be difficult for the US’s Federal Drug Agency (FDA) to ban risky ingredients due to lengthy and expensive legal battles. On the other hand, after these studies were made public, people continued buying more vitamins than ever. It seems that no matter what evidence is presented, the majority of people are not ready to give up on a magic pill just yet.
Vitamin có lợi không?
Nếu bạn tình cờ lướt qua các kênh truyền hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy một quảng cáo cho một loại vitamin hoặc chất bổ sung mới được thiết kế để cải thiện sức khỏe. Những loại thuốc này thường hứa hẹn hão huyền rằng có thể chữa bệnh hói đầu hay bắt đầu giảm béo. Nhưng trong cộng đồng y tế, đang có một cuộc tranh luận rằng liệu những sản phẩm này có mang đến bất cứ lợi ích xác thực nào hay không.
Hàng triệu người trên thế giới bắt đầu một ngày mới bằng việc uống vitamin tổng hợp. Những thuốc này được cho là dễ dàng cung cấp vitamin cho cơ thể trong trường hợp chúng ta bỏ lỡ trong bữa ăn. Dương như một điều không cần phải suy nghĩ là mọi người đều nên dùng nó. Tuy nhiên các nghiên cứu khoa học đã vẽ nên một bức tranh khác. Năm 2006, một nghiên cứu được thực hiện bởi Cơ quan Nghiên cứu và Chất lượng Y tế của Hoa Kỳ, sử dụng các tiêu chuẩn khắt khe nhất có thể, đã kết luận rằng vitamin tổng hợp không có tác dụng đối với việc làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim hay ung thư. Vitamin tổng hợp chỉ có lợi đối với những người bị suy dinh dưỡng ở các nước nghèo. Năm 2009, một nghiên cứu liên quan được thực hiện bởi trung tâm nghiên cứu ung thư Fred Hutchinson cũng đưa ra kết luận tương tự sau khi theo dõi 160,000 phụ nữ trong khoảng thời gian 10 năm.
Chất chống ôxi hóa là một chất bổ sung khác được quảng cáo là cải thiện sức khỏe và chống lão hóa. Chất chống ôxi hóa được tìm thấy ở các loại vitamin A, C, E và được cho là làm giảm đáng kể tổn thương tế bào. Tuy nhiên, trong một nghiên cứu với sự tham gia của hơn 180,000 người trưởng thành, những người đã uống một liều kết hợp các loại vitamin này thực sự gia tăng 16% nguy cơ tử vong.
Có lẽ một nguyên nhân của những hệ quả xấu này là việc những người có chế độ ăn lành mạnh và bổ sung vitamin có thể hấp thụ quá nhiều chất dinh dưỡng dẫn đến độc hại. Vậy thì tại sao những chất bổ sung này lại được quảng cáo bán? Nhiều chuyên gia cho rằng ngành công nghiệp y tế ở Mỹ và các nước khác cần quản lý nghiêm ngặt các chất bổ sung hơn nữa. Tệ hơn là các nhà sản xuất vitamin không cần phải liệt kê các tác dụng phụ tiêu cực của nó như các loại thuốc. Trong nhiều trường hợp, việc cấm các thành phần nguy hiểm thậm chí còn khó khăn đối với Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) do cuộc chiến pháp lý kéo dài và tốn kém. Mặt khác, sau khi những nghiên cứu này được công bố, con người vẫn tiếp tục mua nhiều vitamin hơn bao giờ hết. Dường như cho dù có bằng chứng nào được đưa ra thì hầu hết mọi người vẫn chưa sẵn sàng để ngừng tin tưởng vào một loại thuốc kì diệu.
Thông tin này nằm ở ngay câu đầu tiên: "If you happen to flip through TV channels, you are likely to come across a commercial for a new vitamin or supplement designed to improve your health." (Nếu bạn tình cờ lướt qua các kênh truyền hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy một quảng cáo cho một loại vitamin hoặc chất bổ sung mới được thiết kế để cải thiện sức khỏe).
"Them" ở đây được dùng thay cho "vitamins" đã được nhắc đến trước đó trong câu.
"No-brainer": điều dễ nghĩ, dễ làm, điều có thể làm mà không cần động não.
Thông tin này nằm ở câu thứ hai từ dưới lên của đoạn 2: "The only people multi-vitamins benefitted were those in poverty-stricken nations who suffered from nutritional deficiencies." (Vitamin tổng hợp chỉ có lợi đối với những người bị suy dinh dưỡng ở các nước nghèo).
Thông tin này có thể được tìm thấy ở câu đầu tiên của đoạn cuối cùng: "One likely cause for these negative results is that people who eat healthy diets and take vitamins are probably getting too many nutrients, which can be toxic." (Có lẽ một nguyên nhân của những hệ quả xấu này là việc những người có chế độ ăn lành mạnh và bổ sung vitamin có thể hấp thụ quá nhiều chất dinh dưỡng dẫn đến độc hại).
Thông tin ở đáp án A có thể được suy ra từ câu thứ ba của đoạn cuối cùng: "Many experts blame the health industry in the US and other nations because supplements are not highly regulated as they should be." (Nhiều chuyên gia cho rằng ngành công nghiệp y tế ở Mỹ và các nước khác cần quản lý nghiêm ngặt các chất bổ sung hơn nữa).
Có thể thấy một người thường uống nhiều thuốc có thể sẽ quan tâm đến bài viết này nhất.
PARTXII
The LED Lighting Revolution
If you have picked up any electronics magazines recently, you have probably heard about LEDs; yet chances are, you probably don’t realize why they are so special. The truth is that these tiny light bulbs are helping to improve watches, remote controls, televisions, and a host of other projects.
Diodes are components that enable energy to flow in one direction, while simultaneously blocking the current from the opposite direction. This is similar to how a valve works on a faucet. If electronic manufacturers require currents to flow in several directions, then multiple diodes will be included in the circuit design. With LEDs, every time a current passes through them, a light is emitted.
LED is short for light-emitting diode. Although they have only recently waves in the past decade or so, early models have been around since 1962. There are several benefits that LEDs offer when compared to incandescent or fluorescent lighting. For starters, they have extremely long-life spans in the range of l00,000 hours even in the toughest conditions. They also require far less energy than power sources, which can save users money over the long run. Since LEDs don’t contain moving parts like other bulbs, they can withstand heavy impacts without getting damaged. Finally, they don’t require any _warm-up time_ so they instantly light up when switched on. The only drawback is that they are still a more expensive to purchase at the moment.
LEDs were first used on digital clocks, but they have come a long way since then. They have certainly done a lot to improve TV technology. LED TVs have been a hit because they can be built extremely thin, yet also offer power-saving benefits. LED TVs also provide a wider range of colour, which allows for more lifelike and vivid images. In the future, organic LEDs, or OLEDs, will bring additional benefits for viewers. OLEDs are even more flexible than LEDs, so manufacturers will be able to create bent display screens and lights. Therefore, you will be able to roll up your living room TV set and pack it in your suitcase. In other words, LED and OLED technology will likely be lighting up your life for years to come.
The LED Lighting Revolution
Gần đây nếu bạn đọc bất cứ cuốn tạp chí điện tử nào, bạn cũng có thể đã nghe về đèn LED; nhưng nhiều khả năng là có thể bạn không nhận ra lý do tại sao chúng lại đặc biệt đến vậy. Sự thật là những bóng đèn nhỏ xíu này đang giúp chúng ta cải tiến đồng hồ, điều khiển từ xa, ti vi và một loạt các vật dụng khác.
Điốt là những thành phần chỉ cho phép năng lượng chạy theo một chiều, trong khi đồng thời ngăn cản dòng điện từ chiều ngược lại. Điều này cũng giống như cách một chiếc van hoạt động trong vòi nước. Nếu các nhà sản xuất linh kiện điện tử đòi hỏi dòng điện chạy theo nhiều hướng khác nhau thì nhiều điốt sẽ được đưa vào thiết kế mạch. Với đèn LED, mỗi khi có một dòng điện chạy qua, ánh sáng được phát ra.
LED is là viết tắt light-emitting diode, có nghĩa là điốt phát quang. Mặc dù trong thập kỉ vừa qua hoặc khoảng đó, chúng chỉ có sóng, nhưng các mô hình đầu tiên đã có từ năm 1962. Có một số lợi ích mà đèn LED mang lại khi so sánh với đèn sợi đốt hoặc ánh sáng huỳnh quang. Thứ nhất, chúng có tuổi thọ cực kì dài trong khoảng l00,000 giờ kể cả trong những điều kiện khắc nghiệt nhất. Chúng cũng tiêu thụ ít năng lượng hơn nhiều so với các nguồn năng lượng, điều này có thể giúp tiết kiệm tiền bạc cho người dùng về lâu dài. Vì đèn LED không có những bộ phận chuyển động như những bóng đèn khác, chúng có thể chịu được va chạm mạnh mà không bị hư hỏng. Cuối cùng, do không cần một chút thời gian làm nóng nào nên chúng có thể ngay lập tức sáng lên khi vừa được bật. Hạn chế duy nhất là chúng vẫn còn khá đắt ở thời điểm hiện tại.
LED ban đầu được sử dụng cho đồng hồ kỹ thuật số, nhưng chúng đã có rất nhiều tiến bộ kể từ đó. Chúng chắc chắn đã giúp công nghệ truyền hình cải tiến rất nhiều. Ti vi LED đã là một thành công lớn bởi chúng có thể được thiết kế cực kỳ mỏng nhưng vẫn mang đến lợi ích tiết kiệm điện. Ti vi LED cũng cung cấp một lượng màu sắc lớn hơn, mang đến những hình ảnh sống động như thật và sinh động hơn. Trong tương lai, điốt phát quang hữu cơ, hay OLED, sẽ mang lại cho người xem nhiều lợi ích hơn. OLED thậm chí còn linh hoạt hơn LED, nên các nhà sản xuất có thể tạo ra các màn hình hiển thị và ánh sáng cong. Vì thế, bạn sẽ có thể cuộn ti vi trong phòng khách nhà mình lại và gói nó vào trong va li. Nói cách khác, công nghệ LED và OLED có khả năng sẽ thắp sáng cuộc sống của bạn trong những năm tới.
Thông tin này được tìm thấy ở câu cuối cùng của đoạn 2: "With LEDs, every time a current passes through them, a light is emitted." (Với đèn LED, mỗi khi có một dòng điện chạy qua, ánh sáng được phát ra).
Các đáp án còn lại đều đã được nhắc đến ở đoạn 3 như những ưu thế của đèn LED. Ở câu cuối đoạn, "The only drawback is that they are still a more expensive to purchase at the moment." (Hạn chế duy nhất là chúng vẫn còn khá đắt ở thời điểm hiện tại), cho thấy giá cả của bóng đèn LED không hề "phải chăng" (affordable). Do đó thông tin đáp án thứ ba đưa ra là không chính xác.
Như đã nói, đoạn thứ ba tập trung giới thiệu những ưu thế của đèn LED. Ý chính của đoạn này nằm ở câu thứ 3: "There are several benefits that LEDs offer when compared to incandescent or fluorescent lighting." (Có một số lợi ích mà đèn LED mang lại khi so sánh với đèn sợi đốt hoặc ánh sáng huỳnh quang).
Dựa vào nghĩa, có thể thấy "this" ở đây đề cập đến việc năng lượng chỉ chạy theo một hướng (flowing in only one direction) được nhắc đến ở câu trước đó.
"Warm-up time" nghĩa là khoảng thời gian ngắn để chuẩn bị làm một việc gì đó, ở đây chỉ thời gian nóng lên của bóng đèn. Các đáp án còn lại không hợp lý.
Thông tin này nằm ở câu thứ ba từ dưới lên ở đoạn cuối cùng: "OLEDs are even more flexible than LEDs, so manufacturers will be able to create bent display screens and lights." (OLED thậm chí còn linh hoạt hơn LED, nên các nhà sản xuất có thể tạo ra các màn hình hiển thị và ánh sáng cong). Nghĩa là OLED có thể uốn cong dễ dàng hơn so với LED.
Bài viết nói về các chức năng, cách vận hành của LED và OLED. Dó đó những người thích tìm hiểu về các mọi thứ vận hành sẽ thích thú với bài viết này nhất. Các đáp án còn lại không hợp lý.
Có thể thấy giọng điệu của bài viết rất khách quan, không phủ nhận, không chủ quan và cũng không nghi ngờ.
ÔN THI TIẾNG ANH THPT
Ôn thi theo CẤU TRÚC ĐỀ THI của Bộ Giáo dục hoặc ÔN THI TỰ CHỌN theo nhu cầu. Vì thi đỗ là kế hoạch, không phải là ước mơ, hãy lên kế hoạch và thực hiện nó.
LUYỆN TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ
- NGỮ PHÁP
- ĐIỀN TỪ
- DẠNG TỪ - LỰA CHỌN TỪ
- ĐỒNG NGHĨA - TRÁI NGHĨA
- TRỌNG ÂM - PHÁT ÂM
- PHẢN HỒI - HỢP NGHĨA
- ĐỌC HIỂU
- TỪ VỰNG
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
Status | Chuyên đề | Nội dung | Số xu/lượt |
---|---|---|---|
chưa làm | DẠNG TỪ - LỰA CHỌN TỪ | 245 câu TÌM LỖI SAI | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 195 câu ĐẠI TỪ QUAN HỆ | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 150 câu trắc nghiệm PHRASAL VERBS | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 249 câu GIỚI TỪ | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 149 câu với WISH | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 219 câu ĐIỀU KIỆN | 0 |
chưa làm | TRỌNG ÂM - PHÁT ÂM | 280 câu PHÁT ÂM | 0 |
chưa làm | TRỌNG ÂM - PHÁT ÂM | 333 câu TRỌNG ÂM | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 287 câu GERUND vs INFINITIVE | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 199 câu so sánh TÍNH TỪ & TRẠNG TỪ | 0 |
WEB TỐT NHẤT & MIỄN PHÍ
Web là ao ước của một thằng khối A muốn học tiếng Anh. Nội dung web được phát triển bởi các cựu sinh viên FTU, DAV tiếng Anh max từ đầu vào đến đầu ra. Học tiếng Anh không còn khó chỉ cần các bạn chịu học.
Riêng mục đọc hiểu, admin đẹp trai phát hành series hướng dẫn chi tiết để giúp các bạn nắm trọn kỹ năng cần thiết để đạt điểm số tốt nhất. Nhiệm vụ của các bạn là chăm chỉ học, mọi việc còn lại để admin và ban quản trị web này lo :3.
Admin cũng chia sẻ thêm các kinh nghiệm thương đau trong khi học tiếng Anh. Các bạn muốn hết đau thương cũng nên đọc.
-------------------------
Chúc các bạn "Học là giỏi, thi là đỗ!"
Tên tài liệu | Giá | # |
---|---|---|
6 Ebook "Đọc hiểu & Viết luận" | 399 | Chi tiết |
3 Ebook Hướng dẫn đọc hiểu | 249 | Chi tiết |
3 Ebook Hướng dẫn viết luận | 249 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn viết luận (3) | 99 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn viết luận (2) | 99 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn viết luận (1) | 99 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn đọc hiểu (3) | 99 | Chi tiết |