Ôn thi Tiếng Anh: Đề thi tiếng Anh THPT 2020
- Họ và tên Chi Linh
- Thời gian làm bài 1 giờ - 0 phút - 0 giây
- Thời gian nộp bài 0 giờ - 18 phút - 42 giây
- Số câu đúng 26
- Số câu sai 24
PARTI
[ˈpɜːsnl] [ˈfəʊkəs] [ˈæŋkʃəs] [dɪsˈtrɔɪ]
[kənˈfɔːm] [pəˈhæps] [rɪˈmuːv] [ˈveərɪəs]
PARTII
[pɔː] [naʊn] [graʊnd] [daʊt]
[wɜːs] [hɔːs] [sɔːd] [ˈɔːdə]
PARTIII
drop in: tạt qua, ghé ngang qua
Dịch: "Con gái tôi, Mary, cố ghé qua thăm tôi ít nhất một tuần một lần", bà Jones bảo với nhân viên xã hội như thế.
Hate doing something: ghét làm gì. Hate being done something: ghét bị (ai đó) làm gì.
lose_lost_lost: thua
Dịch: Chủ nhật vừa rồi chúng tôi thua khi đấu với một đội mạnh hơn (ở đây cần một động từ chính chia quá khứ đơn (Last Sunday))
Consist of: bao gồm. Reveal to somebody: tiết lộ với ai.
hold out: kiên trì dai dẳng, không đầu hàng
Dịch: Không ai còn giữ nhiều hy vọng về việc tìm thấy những người mất tích còn sống.
(1) cause of ...: nguyên nhân của việc...
(2) worry about: lo lắng về...
Đây là giả thiết về điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên là câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên thể). Do đó đáp án B là đáp án chính xác.
Remember doing something: nhớ là đã làm gì đó rồi; remember to do something: nhớ là phải làm gì.
Động từ được đưa ra ở các đáp án A, C và D đều không thể dùng trong cấu trúc với wish, do đó chỉ có đáp án B là đáp án chính xác trong trường hợp này.
Hỏi về thời tiết: How + be + the weather? = What + be + the weather like?
Afford to do something: có đủ khả năng, có đủ điều kiện để làm gì. Have something done: nhờ/thuê ai đó làm gì cho mình.
The point of doing something: vấn đề chính của việc làm gì. Get somebody to do something: bắt, bắt buộc ai phải làm gì.
Cấu trúc "càng...càng": The + comparative + S + V the + comparative + S + V. Các đáp án còn lại không phù hợp.
PARTIV
put -> puts; 'the world' là chủ ngữ -> V chia ngôi số ít
least -> less ;
khi liệt kê cần dùng các từ loại tương xứng (cùng V, N, adj…);
trong câu này ta cần từ loại là adj dạng so sánh hơn như 'more'
hardly -> hard;
hard (adj - chăm chỉ) khi chuyển sang adv vẫn là 'hard'; 'hardly' = hầu như không
PARTV
"________ - Chúng tôi lại thua rồi"; Answer: A/ Làm thế náo bạn lại thua?; B/ Chúng tôi đã đến một trận bóng bầu dục hôm qua; C/ Vậy… điều gì đã xảy ra ở trận bóng hôm qua?; D/ Tôi hi vọng bạn sẽ thắng -> Đáp án: C
Đồng ý thực hiện 1 yêu cầu của ai đó: Yes, of course/ I'll do it now/ I'll help you/ Sure,…
PARTVI
on my own (1 mình) = alone (1 mình) ; poorly - nghèo; hungrily - đói; freely - tự do
installement - trả góp (góp vào 1 tổng); monthly payment - trả theo tháng = installment; cash and carry - trả tiền mặt; credit card - thẻ tín dụng; piece by piece - từng mảnh một (tách ra từ 1 tổng thể)
PARTVII
required (được yêu cầu) >< optional (tùy chọn); initial - ban đầu; compulsory - bắt buộc; necessary - cần thiết
sufficient (đủ) >< inaquedate (thiếu thốn); worthless - vô giá trị; satisfying - thỏa mãn; unpleasant -khó chịu
PARTVIII
Câu gốc: Tài liệu này phù hợp cho những người học từ 18 tuổi trở lên. Câu trả lời: Học sinh từ 18 tuổi trở lên có thể sử dụng tài liệu này.
Câu gốc: Nhà hàng mới nhìn đẹp, nhưng có vẻ đón ít khách quá. Câu trả lời: Bất chấp vẻ ngoài nhìn ổn, nhà hàng mới có vẻ không hút khách lắm.
PARTIX
Câu đáp: Có mà. Nó ở trang 3. Phương án hợp lý nhất: Chưa có gì trên báo về vụ giết người hôm qua hả?
Indirect Speech: S + asked + if/whether + clause Nhà thiết kế thời trang hỏi người mẫu liệu anh ta có thấy bất tiện trong bộ đồ mình đang mặc không?
PARTX
The Robots Are Doing the Thinking
Some robots may take care of the dishes, do your laundry, keep the house clean, or even go to the store to do your shopping. Robots that use artificial intelligence are the ones that a lot of people are holding out for. Not only will these robots be able to take care of (1)__________, but they will be able to learn as well.
There are some types of robots that already use a form of artificial intelligence called “swarm intelligence”. As a(n) (2)___________ of how this works, scientists have created underwater robots that will be used to repair coral reefs that have been damaged. What these robots do is work together to rebuild damaged reefs. As they (3)__________, each one knows what has been done in one area of a reef and can help build other areas or build onto something that another robot has done. Working together, the robots create a new reef that can then be (4)__________ to grow and thrive on its own.
Amazon, the major electronic commerce company, has recently come (5)_________ an ingenious idea. Instead of having a package delivered to a customer via delivery truck, Amazon will send out flying drones that will bring a package to a person’s house for delivery almost immediately.
The Robots Are Doing the Thinking
Một số robot có thể lo việc rửa bát, là quần áo, lau dọn nhà cửa hay thậm chí là đi mua sắm cho bạn. Robot sử dụng trí tuệ nhân tạo là thứ nhiều người đang cần. Những robot này không chỉ có thể làm việc vặt trong nhà mà còn có thể học nữa.
Có một số loại robot đã sử dụng một loại trí tuệ nhân tạo gọi là “trí tuệ bầy đàn”. Một ví dụ về điều này là các nhà khoa học đã tạo ra robot dưới nước có thể được sử dụng để sửa những rặng san hô đá ngầm đã bị tàn phá. Những robot này cùng nhau xây dựng lại các rặng đá ngầm. Khi chúng giao tiếp với nhau, mỗi robot biết được những phần nào của rặng đá ngầm đã được hoàn thành và có thể giúp đỡ nhau xây dựng các phần khác. Làm việc cùng nhau, các robot tạo ra một rặng đá ngầm mới và sau đó để lại để chúng tự phát triển và lớn lên.
Amazon, công ty chuyên về thương mại điện tử, đã đưa ra một ý tưởng rất hay. Thay vì dùng ô tô chở hàng chuyển đồ đến khách hàng, Amazon sẽ gửi những vật thể bay mang theo kiện hàng đến nhà khách hàng gần như ngay lập tức.
"Chore (s)": việc mọn, việc vặt trong nhà. Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa.
"As an example of...": ví dụ cho điều gì.
"Communicate": giao tiếp. Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa.
"Be left": để lại, chừa lại, giữ nguyên.
"Come out with an idea": đột nhiên có ý tưởng nào đó.
PARTXI
Mickey Mouse, Walt Disney’s most famous character, made his screen debut on November 18, 1928, as star of the first sound cartoon, Steamboat Willie. Since his debut, Mickey Mouse has become an international personality whose success laid the financial foundation upon which Walt Disney built his creative organization. Besides being the personification of everything Disney, Mickey Mouse has become one of the most universal symbols of the Twentieth Century.
Mickey Mouse was born in Walt Disney's imagination early in 1928 on a train ride from New York to Los Angeles. Walt was returning with his wife from a business meeting at which his cartoon creation, Oswald the Rabbit, had been wrestled from him by his financial backers. Only 26 at the time and with an active cartoon studio in Hollywood, Walt had gone east to arrange for a new contract and more money to improve the quality of his Oswald pictures. The moneymen declined, and since the character was copyrighted under their name, they took control of it. "So I was all alone and had nothing," Walt recalled later. "Mrs. Disney and I were coming back from New York on the train and I had to have something I could tell them. I've lost Oswald so, I had this mouse in the back of my head because a mouse is sort of a sympathetic character in spite of the fact that everybody's frightened of a mouse including myself ." Walt spent the return train ride conjuring up a little mouse in red velvet pants and named him "Mortimer," but by the time the train screeched into the terminal station in Los Angeles, the new dream mouse had been rechristened. Walt's wife, Lillian, thought the name "Mortimer" was too pompous and suggested "Mickey." A star was born!
(Source: Michigan Competency)
Chuột Mickey, nhân vật nổi tiếng nhất của Walt Disney, công chiếu lần đầu vào ngày 18/11/1928, trong phim hoạt hình lồng tiếng đầu tiên, Steamboat Willie. Kể từ khi ra mắt, chuột Mickey đã trở thành một biểu tượng quốc tế với thành công tạo nền tảng tài chính cho Walt Disney xây dựng tổ chức sáng tạo của riêng mình. Ngoài việc là hiện thân của đế chế Disney, chuột Mickey đã trở thành một trong những biểu tượng có sức lan tỏa lớn nhất của thế kỉ XX.
Chuột Mickey được tạo ra trong trí tưởng tượng của Disney đầu năm 1928 trên một chuyến tàu từ New York đến Los Angeles. Walt đang trở về cùng vợ sau một cuộc họp kinh doanh mà ở đó nhân vật hoạt hình thỏ Oswald bị đoạt khỏi ông bởi những người ủng hộ tài chính. Khi đó Walt 26 tuổi và có một xưởng phim hoạt hình năng động ở Hollywood, ông đến miền đông để sắp xếp một hợp đồng mới và thêm chi phí để cải thiện chất lượng phim hoạt hình Oswald. Những nhà đầu tư từ chối, và vì nhân vật được đăng kí bản quyền dưới tên của họ, họ nắm quyền kiểm soát nó. “Vậy nên tôi đơn độc và trắng tay”, sau này Walt Disney nhớ lại, “Bà Disney và tôi đang trên tàu quay về từ New York và tôi phải có gì đó để nói với họ. Tôi đã mất Oswald nên… tôi thấy hình ảnh của chú chuột này hiện lên trong đầu bởi chuột đại khái là một nhân vật dễ đồng cảm dù rằng nhiều người ghét chúng, kể cả tôi”. Walt dành thời gian trên chuyến tàu trở về để xây dựng hình tượng chú chuột nhỏ mặc quần nhung và đặt tên chú là “Mortimer”, nhưng khi tàu vào đến ga cuối tại Los Angeles, chú chuột đã được đặt tên lại. Vợ của Walt, Lillian, nghĩ cái tên “Mortimer” quá hàn lâm và gợi ý tên “Mickey”. Vậy là một ngôi sao đã được sinh ra!
Đoạn 1: "Mickey Mouse... made his screen debut (lần ra mắt đầu tiên) on November 18, 1928" -> D
Đoạn 1: "the first sound cartoon, Steamboat Willy" -> Steamboat Willy là hoạt hình đầu tiên có tiếng
Đoạn 2: "Oswald the Rabbit, had been wrestled from (bị tước mất, giật khỏi) him"
Đoạn 2: "Walt had gone east to arrange for a new contract and more money" -> A
Đoạn 2: "Walt had gone east to arrange for a new contract and more money... The moneymen declined" -> B
Đoạn 2: "since the character was copyrighted under their name, they took control of it" -> họ có bản quyền nhân vật và được sử dụng tùy ý
Đoạn 2: "a mouse is sort of a sympathetic character"
PARTXII
The Great Debate over GM Foods
One of the hottest topic in agriculture today is genetically modified (GM) foods. GM foods are foods that come from plants that have had their DNA altered using biotechnology. GM foods have been on the market since 1994, when a company called Calgene started selling GM tomatoes. Since then, other GM foods including papaya, corn, and plums to name a few have been developed.
The main benefit of GM foods is that they can be a more economical solution than non GM foods. Scientists found a way to modify many plants to make them more resistant to weeds, diseases, and pests. This allows the plants to grow in tougher climates and conditions, which should lead to lower food prices and increase the overall food supply.
However, many consumers still have their doubts about GM foods. For one they feel that by eating GM foods people are messing with nature. Until now humans have survived on food that was produced without any interference from science. Even though many lab studies show that GM foods are safe in the short term, opponents feel that not enough long-term testing has been done yet.
Another major issue in the GM foods debate is its labelling. Current US laws do not require producers to label their foods as GM. This has upset many consumers who feel they have the right to clearly know how the food they are buying is produced. On the other hand, producers are afraid to label their foods as GM because they feel it will result in less product sales, as people may assume that there is something wrong with GM foods.
This controversy is not just on the level of consumers and producers. The issue of non GM foods has also become a block to a major free trade agreement between the US and Europe. GM foods are banned throughout most of Europe, while they are quite common throughout the US. Since many American GM food producers would like to sell their foods overseas in Europe, the US is requesting that European nations eliminate laws banning GM foods. However, many European nations are not fully convinced that these products are safe.
Cuộc tranh luận lớn xung quanh thực phẩm biến đổi gen
Một trong những chủ đề nóng nhất trong lĩnh vực nông nghiệp ngày nay là thực phẩm biến đổi gen. Thực phẩm biến đổi gen là thực phẩm đến từ các loại cây trồng đã được biến đổi DNA sử dụng công nghệ sinh học. Thực phẩm biến đổi gen xuất hiện từ năm 1994, khi một công ty tên là Calgene bắt đầu bán cà chua biến đổi gen. Kể từ đó, các loại thực phẩm biến đổi gen khác như đu đủ, ngũ cốc và mận đã được phát triển.
Lợi ích chính của thực phẩm biến đổi gen là chúng có thể là giải pháp kinh tế tiết kiệm hơn so với thực phẩm không biến đổi gen. Các nhà khoa học đã tìm ra cách để biến đổi nhiều loài thực vật làm cho chúng đề kháng tốt hơn với cỏ dại, bệnh tật và thuốc trừ sâu. Điều này cho phép thực vật phát triển trong các điều kiện và khí hậu khắc nghiệt hơn, có thể dẫn đến giá thành thực phẩm thấp hơn và tăng nguồn cung cấp thức ăn.
Tuy nhiên, nhiều người tiêu dùng vẫn còn nghi ngờ về thực phẩm biến đổi gen. Họ cảm thấy rằng bằng việc ăn thực phẩm biến đổi gen, con người đang tàn phá thiên nhiên. Cho đến tận bây giờ con người vẫn tồn tại nhờ thức ăn được sản xuất mà không có bất cứ sự can thiệp nào từ khoa học. Mặc dù nhiều nghiên cứu trong phòng thí nghiệm chỉ ra rằng thực phẩm biến đổi gen an toàn trong thời gian ngắn, những người phản đối cảm thấy rằng vẫn chưa có đủ các thí nghiệm được thực hiện trong thời gian dài.
Một vấn đề lớn khác trong cuộc tranh luận về thực phẩm biến đổi gen là việc dán nhãn nó. Điều này làm cho nhiều người tiêu dùng lo ngại, họ cảm thấy họ có quyền được biết rõ thức ăn mình mua được sản xuất như thế nào. Mặt khác, các nhà sản xuất lo sợ việc dán nhãn sản phẩm của họ là thực phẩm biến đổi gen vì họ cảm thấy nó sẽ dẫn đến việc giảm doanh thu của sản phẩm, bởi nhiều người có thể cho rằng thực phẩm biến đổi gen có vấn đề gì đó.
Cuộc tranh luận này không chỉ trên quan điểm của người tiêu dùng và nhà sản xuất. Vấn đề về thực phẩm không biến đổi gen cũng đã trở thành một vật cản đối với hiệp định thương mại tự do chính giữa Mỹ và châu Âu. Thực phẩm biến đổi gen bị cấm ở hầu hết các khu vực ở châu Âu, trong khi đó chúng khá phổ biến trên khắp nước Mỹ. Kể từ khi nhiều nhà sản xuất thực phẩm biến đổi gen của Mỹ muốn bán sản phẩm của họ ở các nước châu Âu, Mỹ đã đề nghị các nước châu Âu bãi bỏ luật cấm đối với thực phẩm biến đổi gen. Tuy nhiên, nhiều quốc gia châu Âu không hoàn toàn tin tưởng rằng những sản phẩm này an toàn.
Thông tin này nằm ở câu thứ ba của đoạn 1: "GM foods have been on the market since 1994, when a company called Calgene started selling GM tomatoes." (Thực phẩm biến đổi gen xuất hiện từ năm 1994, khi một công ty tên là Calgene bắt đầu bán cà chua biến đổi gen).
Thông tin này nằm ở câu thứ hai của đoạn 2: "Scientists found a way to modify many plants to make them more resistant to weeds, diseases, and pests." (Các nhà khoa học đã tìm ra cách để biến đổi nhiều loài thực vật làm cho chúng đề kháng tốt hơn với cỏ dại, bệnh tật và thuốc trừ sâu).
Chủ đề của đoạn này nằm ở câu đầu tiên: "However, many consumers still have their doubts about GM foods." (Tuy nhiên, nhiều người tiêu dùng vẫn còn nghi ngờ về thực phẩm biến đổi gen). Do đó có thể thấy mục đích chính của đoạn này là đưa ra những ý do khiến nhiều người không thích thực phẩm biến đổi gen.
"This" ở đây chỉ "a way to modify" được nhắc đến trong câu trước đó, hay "modification" (sự biến đổi).
"Mess with" có nghĩa là gây ra tình trạng rối loạn, tàn phá, ở đây chỉ việc tàn phá thiên nhiên với việc sử dụng thực phẩm biến đổi gen (đáp án D).
Thông tin ở đáp án A có thể được suy ra từ câu thứ ba của đoạn cuối cùng: "GM foods are banned throughout most of Europe, while they are quite common throughout the US." (Thực phẩm biến đổi gen bị cấm ở hầu hết các khu vực ở châu Âu, trong khi đó chúng khá phổ biến trên khắp nước Mỹ). Các đáp án còn lại không chính xác.
Thông tin này nằm ở câu cuối cùng của đoạn 4: "On the other hand, producers are afraid to label their foods as GM because they feel it will result in less product sales, as people may assume that there is something wrong with GM foods." (Mặt khác, các nhà sản xuất lo sợ việc dán nhãn sản phẩm của họ là thực phẩm biến đổi gen vì họ cảm thấy nó sẽ dẫn đến việc giảm doanh thu của sản phẩm, bởi nhiều người có thể cho rằng thực phẩm biến đổi gen có vấn đề gì đó).
Có thể thấy thông tin ở các đáp án còn lại đều có thể được tìm thấy hoặc suy ra từ trong bài, chỉ có đáp án B không hợp lý. Do đó đáp án này là đáp án chính xác.
ÔN THI TIẾNG ANH THPT
Ôn thi theo CẤU TRÚC ĐỀ THI của Bộ Giáo dục hoặc ÔN THI TỰ CHỌN theo nhu cầu. Vì thi đỗ là kế hoạch, không phải là ước mơ, hãy lên kế hoạch và thực hiện nó.
LUYỆN TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ
- NGỮ PHÁP
- ĐIỀN TỪ
- DẠNG TỪ - LỰA CHỌN TỪ
- ĐỒNG NGHĨA - TRÁI NGHĨA
- TRỌNG ÂM - PHÁT ÂM
- PHẢN HỒI - HỢP NGHĨA
- ĐỌC HIỂU
- TỪ VỰNG
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
Status | Chuyên đề | Nội dung | Số xu/lượt |
---|---|---|---|
chưa làm | DẠNG TỪ - LỰA CHỌN TỪ | 245 câu TÌM LỖI SAI | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 195 câu ĐẠI TỪ QUAN HỆ | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 150 câu trắc nghiệm PHRASAL VERBS | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 249 câu GIỚI TỪ | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 149 câu với WISH | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 219 câu ĐIỀU KIỆN | 0 |
chưa làm | TRỌNG ÂM - PHÁT ÂM | 280 câu PHÁT ÂM | 0 |
chưa làm | TRỌNG ÂM - PHÁT ÂM | 333 câu TRỌNG ÂM | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 287 câu GERUND vs INFINITIVE | 0 |
chưa làm | NGỮ PHÁP | 199 câu so sánh TÍNH TỪ & TRẠNG TỪ | 0 |
WEB TỐT NHẤT & MIỄN PHÍ
Web là ao ước của một thằng khối A muốn học tiếng Anh. Nội dung web được phát triển bởi các cựu sinh viên FTU, DAV tiếng Anh max từ đầu vào đến đầu ra. Học tiếng Anh không còn khó chỉ cần các bạn chịu học.
Riêng mục đọc hiểu, admin đẹp trai phát hành series hướng dẫn chi tiết để giúp các bạn nắm trọn kỹ năng cần thiết để đạt điểm số tốt nhất. Nhiệm vụ của các bạn là chăm chỉ học, mọi việc còn lại để admin và ban quản trị web này lo :3.
Admin cũng chia sẻ thêm các kinh nghiệm thương đau trong khi học tiếng Anh. Các bạn muốn hết đau thương cũng nên đọc.
-------------------------
Chúc các bạn "Học là giỏi, thi là đỗ!"
Tên tài liệu | Giá | # |
---|---|---|
6 Ebook "Đọc hiểu & Viết luận" | 399 | Chi tiết |
3 Ebook Hướng dẫn đọc hiểu | 249 | Chi tiết |
3 Ebook Hướng dẫn viết luận | 249 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn viết luận (3) | 99 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn viết luận (2) | 99 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn viết luận (1) | 99 | Chi tiết |
Ebook Hướng dẫn đọc hiểu (3) | 99 | Chi tiết |